10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)

docx 34 trang Trần Thy 11/02/2023 7760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_11_co_dap_an.docx

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)

  1. D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ . Câu19: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp: A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất. B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới. C. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp. D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị. Câu 20: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là : A. Đảng trung tâm. B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo. D. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã ). Câu 21: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường chứng khoán ở Mĩ vì: A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán. B. Đồng đôla bị phá giá. C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80%. D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng. Câu 22: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực A. nông nghiệp. B. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. đời sống xã hội. Câu 23 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là A. Chính sách láng giềng thân thiện. B. gây chiến tranh xâm lược. C. can thiệp bằng vũ trang. D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ Câu 24: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là: A. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít. C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô. D. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ. II – PHẦN TỰ LUẬN, gồm có 2 câu ( 4 điểm) Câu 1: Hãy trình bày cuộc cách mạng tháng mười Nga 1917 và ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng mười Nga?( 2 đ) Câu 2: vì sao chủ nghĩa phát xít lại thắng thế ở nước Đức?(2đ) ĐÁP ÁN SỬ 11 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) 1 B 9 C 17 A 2 C 10 A 18 C 3 A 11 B 19 B 4 D 12 C 20 D 5 C 13 B 21 C 6 D 14 C 22 B 7 A 15 A 23 A 8 B 16 D 24 D II – PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1: Cuộc cách mạng tháng mười Nga 1917 - Từ tháng 2 đến tháng 7/1917: chủ trương đấu tranh bằng phương pháp hòa bình với khẩu hiệu “Tất cả chính quyền về tay Xô viết”. - Từ tháng 7 đến tháng 10/1917: chủ trương đấu tranh vũ trang.
  2. A. tư sản trí thức Ấn Độ. B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ. C. giai cấp tư sản Ấn Độ. D. giai cấp công nhân Ấn Độ. Câu 3. Câu nào sai khi nói về ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911): A. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh. B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc. D. Thành lập được Dân quốc. Câu 4. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.B. Cải cách kinh tế - xã hội. C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.D. Phát triển công nghiệp quốc phòng. Câu 5. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là đã A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam. B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh. C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần. D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đều trở thành thuộc địa của thực dân A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược là A. khởi nghĩa của Hoàng thân SI-vô-tha.B. khởi nghĩa của A-cha-Xoa. C. khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.D. khởi nghĩa của Pu-côm-bô. Câu 8. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ? A. Quân chủ lập hiến.B. Độc tài chuyên chế. C. Quân chủ chuyên chế. D. Cộng hoà tư sản. Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được. B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới. C. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. Câu 10. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là A. chính quyền song song của tư sản và của công – nông cùng tồn tại. B. chính quyền liên hợp công – nông và tư sản được thành lập. C. chính quyền quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại. D. chế độ quân chủ lập hiến được xác lập. Câu 11. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành năm 1889 đã thiết lập chế độ: A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ tư sản. C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa. Câu 12. Một trong những nội dung về cải cách giáo dục ở Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị là chú trọng vào nội dung A. khoa học - xã hội. B. quốc phòng – an ninh. C. khoa học – dân dụng. D. khoa học – Kĩ thuật. Câu 13. Trong thành tựu văn hóa châu Âu thời cận đại, Vích – to – Huy - gô, được xem là A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp. B. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp C. đại diện xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp. D. nhà thơ, nhà viết kịch, nhà tiểu thuyết nổi tiếng Pháp. Câu 14 . Xét về tính chất thì cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) và cuộc cải cách ở nước Xiêm vào cuối thế kỉ XIX, đều được xem là các cuộc cách mạng
  3. - Làm thay đổi cục diện thế giới (CNTB không còn là hệ thống duy nhất 0,5đ trên thế giới nữa). - Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi? A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a. C. Li-bê-ri-a. D. Xu- đăng. Câu 2. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào? A. Đồng minh, Hiệp ước. B. Liên minh, Phát xít. C. Cấp tiến, Ôn hòa. D. Liên minh, Hiệp ước. Câu 3. Vì sao Mĩ muốn xâm lược, bành trướng đối với khu vực Mĩ la tinh? A. Giúp đỡ Mĩ la tinh. B. Mở rộng ngoại giao. C. Mở rộng lãnh thổ. D. Biến Mĩ la tinh thành “ sân sau” của Mĩ. Câu 4. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu. B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. C. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào. D. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. Câu 5. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ? A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên. C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật. Câu 6. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do?
  4. C. Ấn Độ chính thức rơi vào ách thống trị của thực dân Anh D. Ấn Độ tuyên bố độc lập Câu 14. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ. B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến. D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị Câu 15. Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực dân phương Tây bị thất bại là A. Trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng. B. Phong trào nổ ra chưa đồng bộ. C. Các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp. D. Các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân. Câu 16. Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến? A. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh. B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình. C. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Bắc kinh, theo các điều khoản của thực dân Anh. D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 17. Ngày 11/11/1918, diễn ra sự kiện nào sau đây A. Cách mạng Đức bùng nổ. B. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh. C. Áo-Hung đầu hàng. D. Đức phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. Câu 18. Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? * A. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công.
  5. B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ Câu 27. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ. Câu 28. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược? A. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân > < nông dân. Câu 29. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. Gián tiếp. B. Trực tiếp. C. Giao toàn quyền cho người Ấn Độ. D. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ. Câu 30. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì? A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược B. Bỏ mặc nhân dân C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc D. Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài Câu 31. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru-nây. D. Xin ga po. Câu 32. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ. B. Mang đậm ý thức dân tộc. C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
  6. Câu 39. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì? A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc. D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc. HẾT ĐÁP ÁN 1    13    25    37        2    14    26    38        3    15    27    39        4    16    28    40        5    17    29    41        6    18    30    42        7    19    31    43        8    20    32    44        9    21    33    45        10    22    34    46        11    23    35    47        12    24    36    48        ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0đ): 0,25đ/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C D B B A C A D án II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 9 (4,0 điểm) a) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm 1 – d 2 – a 3 – e 4 – f 5 – b 6 - c b) Trong các sự kiện trên, sự kiện chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ trước tiên ở Mĩ vào tháng 10 - 1929.(1,0 điểm) Câu 10 (4,0 điểm) Nội dung Điểm 1. Diễn biến: - Ngày 10 – 10 – 1911, Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. 0,5 Cuộc khởi nghĩa thắng lợi nhanh chóng và lan rộng ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc. - Ngày 29 -12 – 1911, Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh tuyên bố thành lập 0,25 Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống, đứng đầu chính phủ lâm thời . - Trước thắng lợi bước đầu của cách mạng, một số người lãnh đạo Đồng minh 0,25 hội chủ trương thương lượng với Viên Thế Khải ép vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn phải từ chức (2- 1912) - Ngày 6 – 3 – 1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tông thống 0,5 Trung Hoa Dân quốc. Trên thực tế, cách mạng đến đây chấm dứt 2. Ý nghĩa lịch sử: 0,5 - Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số 0,5 nước châu Á. 3. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: 0,5 - Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến. - Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược. 0,5 - Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 0,5 Hết ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 11
  8. A. Khủng hoảng triền miên.B. Bước đầu phát triển. C. Phát triển thịnh vượng.D. Mới hình thành. Câu 11. Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc Đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế. B. đòi thực dân Anh tiến hành cải cách. C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc. D. dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ. Câu 12. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha. C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. Câu 13. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ? A. Quân chủ lập hiến.B. Độc tài chuyên chế. C. Quân chủ chuyên chế.D. Cộng hoà tư sản. Câu 14. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc có tên gọi là A. Quốc dân đảng Trung Quốc.B. Trung Quốc đồng minh hội. C. Đảng xã hội dân chủ.D. Đảng quốc dân đại hội. Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được. B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới. C. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. Câu 16. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ? A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc. B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ. D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ. Câu 17. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là A. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông. B. chính quyền liên hợp được thành lập. C. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại. D. giai cấp tư sản và vô sản cùng nắm chính quyền. Câu 18. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 ? A. Khủng hoảng thừa, trong thời gian ngắn. B. Khủng hoảng thừa, kéo dài nhất. C. Khủng hoảng có quy mô toàn thế giới. D. Khủng hoảng thiếu, trầm trọng nhất. Câu 19. Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là A. kì thị các tôn giáo truyền thống. B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. D. vơ vét, bóc lột triệt để. Câu 20. Sự kiện nổi bật nhất của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn là A. đánh chiếm Tử Cấm Thành.B. tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh. C. lật đổ triều đình Mãn Thanh.D. kí điều ước Tân Sửu. Hết . ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐA 1C 2A 3B 4D 5C 6D 7C 8B 9D 10A
  9. A. Giao thông vận tải đình đốn. B. Trao đổi nông phẩm giảm sút hàng tỉ Yên. C. Hoạt động ngoại thương gần như tê liệt. D. Sản lượng công nghiệp giảm sút. Câu 3: Năm 1932, sản lượng .Mĩ chỉ còn 53,8% so với năm 1929. A. tài chính-ngân hàng. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. chăn nuôi Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả về xã hội mà khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho nước Nhật? A. Người thất nghiệp được cứu trợ để an sinh xã hội. B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người. C. Đời sống của các tầng lớp nhân dân khốn đốn. D. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém thường xuyên. Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở A. Oa –Sinh – Tơn và Giơ-Ne-Vơ. B. Vécxai và Oa –Sinh – Tơn. C. Ianta và Oa –Sinh – Tơn. D. Nui- Oóc và Oa –Sinh – Tơn. Câu 6: Trong nông nghiệp, “Chính sách kinh tế mới” đã thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng A. thuế lương thực nộp bằng tiền. B. thuế lương thực nộp bằng hiện vật. C. thuế lương thực nộp hằng tháng. D. thuế lương thực nộp bằng công lao động. Câu 7: Hít Le đứng đầu tổ chức chính trị nào ở Đức? A. Công Đảng. B. Đảng Xã hội dân chủ. C. Đảng Quốc xã. D. Đảng Bảo Thủ. Câu 8: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bùng nổ đầu tiên ở nước A. Mĩ. B. Đức. C. Anh. D. Nhật. Câu 9: Tổ chức Hội Quốc Liên ra đời nhằm A. tăng cường hợp tác hữu nghị giữa các nước thành viên. B. cải thiện mối quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa. C. tăng cường quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa. D. duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 10: Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ? A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. C. Kìm hãm sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản . D. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. Câu 11: Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên, duy trì trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Liên Hiệp Quốc. B. Hội Quốc Liên. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á D. Liên minh Châu Âu. Câu 12: Để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô-viết, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương đấu tranh bằng phương pháp
  10. C. Số người thất nghiệp tăng lên một cách nhanh chóng. D. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân bùng nổ mạnh mẽ. Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc “chính sách kinh tế mới” của Liên Xô (1921) ? A. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng. B. Tư nhân không được tự do sản xuất, tự do buôn bán. C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. D. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp. Câu 24: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diến ra đầu tiên trong lĩnh vực A. nông nghiệp B. công nghiệp C. giao thông vận tải D. tài chính-ngân hàng Câu 25: Ý nào sau đây không phải là điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản trong những năm 1929 – 1933? A. Kinh tế giảm sút trầm trọng. B. Kinh tế phát triển mạnh mẽ. C. Mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt. D. Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng. Câu 26: Chính sách kinh tế mới (NEP) bao gồm các nội dung quan trọng về A. giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, tiền tệ B. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông C. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ D. nông nghiệp, giao thông, tiền tệ, thương nghiệp Câu 27: Người đầu tiên tiếp thu và vận dụng tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga vào cách mạng Việt Nam là: A. Trần Phú. B. Hà Huy Tập. C. Nguyễn Ái Quốc D. Lê Hồng Phong. Câu 28: Sau cách mạng tháng 2 năm 1917, ở Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là: A. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền Xô viết. B. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản. C. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng. D. Chính phủ cộng hòa tư sản và chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản. Câu 29: Nội dung nào không có trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã Đức? A. Chống chủ nghĩa Cộng sản. B. Kích động chủ nghĩa phục thù. C. Hòa hoãn với Đảng cộng sản. D. Phân biệt chủng tộc. Câu 30: Thời kì “hoàng kim” của nền kinh tế Mĩ chấm dứt bằng sự kiện A. mất vị trí trung tâm công nghiệp thế giới. B. dự trữ vàng và ngoại tệ sụt giảm. C. khủng hoảng kinh tế bùng nổ tháng 10/1929. D. các nước tư bản châu Âu vươn lên phát triển mạnh mẽ. Câu 31: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Rudơven đã A. thực hiện chính sách xâm lược các nước khác. B. tăng cường chi phí cho quân sự. C. kêu gọi sự giúp đỡ của các nước khác. D. đề ra “Chính sách mới”. Câu 32: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác động như thế nào đến xã hội Nhật Bản? A. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của người lao động diễn ra quyết liệt B. Đời sống của các tầng lớp lao động trong xã hội khốn đốn.