10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 32 trang Trần Thy 10/02/2023 8160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_c.docx

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn chữ cái trước phương án trả lời mà em cho là đúng Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng C. Sứ dẫn nhiệt tốt B. Sứ cách nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 3. Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 4. (0,25 điểm) Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = C. A = d.VD. A = F.s s V Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ? A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công. B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 30 giây. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng Câu 8. Công thức tính công suất là:
  2. * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B D A D B D C A A C B II. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm) Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 1 a, Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2 điểm 0,5đ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng: + Thực hiện công. VD: cọ sát thanh sắt vào mặt bàn + Truyền nhiệt. VD: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước nóng 0,5đ b, Vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ nhiệt càng nhiều. Vào mùa hè, người ta thường mặc áo sang màu để giảm hấp thụ các tia nhiệt, giúp ta 1đ cảm thấy mát hơn. Câu 2 b. Tóm tắt :m=200kg; h = 15m; t = 20s A=? P=? 0,25đ 2 điểm Giải: Vì máy kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên: F =P =10m =2000N 0,5đ Công của lực kéo là: A = F.h = 2000.15 = 30 000 (J) 0,75đ A 30000 Công suất: P 1500W t 20 0,5đ Câu 3 tóm tắt: 0,25đ a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: 0,5đ Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J 0,5đ Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: Q = Q1 + Q2 = 574651 (J) 0,5đ b. Q = 0,1.380 . (120 - t) ; Q = 0,5.4200 . (t - 25) 0.5đ tỏa thu 0.25đ Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu => 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25) 0.25đ => t = 26,68 0.25đ
  3. B. vận tốc của vật càng lớn. D. nhiệt độ của vật càng cao. Câu 10: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; không khí; nước B. Đồng; nước; không khí C. Nước, đồng không khí D. Không khí; đồng; nước Câu 11: (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Câu 12: (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn? Câu 13: (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở 1000 C vào 250g nước ở 58,50 C làm cho nước nóng tới 600 C . a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Đáp án và thang điểm chi tiết Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A A B C D C A B B Phần đáp án câu tự luận: Câu hỏi (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Gợi ý làm bài: Trọng lượng của vật : P = 10.20.1000 = 200000 N (0,5đ) Công mà người đó sinh ra là: A = P.h = 200000 . 1,2 = 240 000J (0,5đ) Công suất mà người đó thực hiện: P = A /t = 240000: 3 = 80 000W (0,5đ) Câu hỏi (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn? Gợi ý làm bài: - Do giữa các nguyên tử, phân tử nước và muối có khoảng cách (0,5 đ) - Do các nguyên tử, phân tử nước và muối chuyển động không ngừng về mọi phía nên chúng hòa lẫn vào nhau (0,5 đ) Câu hỏi (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở 1000 C vào 250g nước ở 58,50 C làm cho nước nóng tới 600 C . a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Gợi ý làm bài: 0 a) Ngay khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì là: tchì 60 C. ( 0,5đ) b) Nhiệt lượng nước thu vào Q2 m2.c2. t t2 0,25.4200. 60 58,5 1575J ( 0,75đ) c) Tính nhiệt dung riêng của chì Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào
  4. Câu 7. (0,25 điểm) Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì: A. Khối lượng các phân không khí giảm. B. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. C. Số phân tử không khí trong bơm giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm. Câu 8. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng? A. Nước; không khí; đồng; thủy ngân. B. Không khí; nước; thủy ngân; đồng. C. Nước; thủy ngân; không khí; đồng. D. Đồng; nước; thủy ngân; không khí. Câu 9. (0,25 điểm) Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t 0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q = mc(t – t0)B. Q = m(t – t 0)C. Q = mc(t 0 – t)D. Q = mc Câu 10. (0,25 điểm) Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì: A. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau. B. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau. C. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C. D. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau. Câu 11. (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. C. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 12. (0,25 điểm) Vật có cơ năng khi A. Vật có khả năng sinh công.B. Vật có tính ì lớn. C. Vật có đứng yên.D. Vật có khối lượng lớn. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 13. (2 điểm) Phát biểu định luật về công. Sử dụng ròng rọc cô định và ròng rọc động có được lợi gì về công không? Vì sao? Câu 14. (2 điểm) Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại?
  5. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Sử dụng ròng rọc cố định và ròng rọc động không được lợi gì về công vì : + Ròng rọc cố định chỉ làm thay đổi hướng của lực. Ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệ hai lần về đường đi. Câu 14 (2 điểm) Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại? Gợi ý làm bài: Khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại vì cho đá vào trước thì nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khuếch tán giữa các phân tử đường và nước, đường sẽ lâu tan hơn và nước chanh sẽ không ngọt. Câu 15 (3 điểm) Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 100 0C vào 260g nước ở nhiệt độ 58 0C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: e) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. f) Nhiệt lượng nước đã thu vào? g) Nhiệt dung riêng của chì? h) Nếu muốn nước và chì nóng tới nhiệt độ 750C thì cần thêm vào một lượng chì ở nhiệt độ 1500C là bao nhiêu? Gợi ý làm bài: Tóm tắt: 0 Chì: m1= 420g= 0,42kg; t1=100 C 0 Nước: m2= 260g= 0,26kg; t2=58 C ; c2= 4200J/kg.K 0 ’ 0 Nhiệt độ cân bằng : t0 = 60 C; t 0 = 75 C a) Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt? b) Q2=? c) c1=? d) Khối lượng chì thêm vào m=? với t’=1500C Giải: a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C là: Q2 = m2 . c2 .( t0 - t2) = 0,26. 4200. (60 – 58) = 2184 (J) c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 600C là: Q1 = m1 . c1 .( t1 - t0) = 0,42. c1 .(100 – 60) = 16,8. c1 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu 2184 Suy ra: Q1 = Q2 16,8. c1 = 2184 c1 = = 130(J/kg.K ) 16,8 d) Ta có phương trình cân bằng nhiệt lúc này: Q3 = Q’1 + Q’2 m.c1. (t’ – t0’) = ( m1.c1 + m2c2). (t0’ – t0 )
  6. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Bức xạ nhiệt là gì? Khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí? Câu 8 (2,0 điểm): Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng vật, độ tăng nhiệt độ. Câu 9 (3,0 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 25oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Câu 10 (1,0 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Công suất của ngựa là 500W. Tính lực kéo của ngựa? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B A C D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm) - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 0,25điểm - Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng nhiều. - Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng ít.
  7. 14250 Thay số ta có t 1,7o C 2.4200 0,5 điểm o Đáp số: Qthu vào = 14250J ; t 1,7 C 0,25 điểm Câu 10 (1,0 điểm) Lực kéo của ngựa là: 0,5 điểm A F.s p F.v t t Suy ra: p 500 F 200N v 2,5 0,5điểm Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa. ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 2. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi. Câu 3. Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = d.V C. A = D. A = F.s s V Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
  8. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D C A B A B Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 9 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy (1,5đ) 1,5đ nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại vì cho đá vào trước 10 thì nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khuếch tán 1,5đ giữa các phân tử đường và nước, đường sẽ lâu tan hơn và (1,5đ) nước chanh sẽ không ngọt. Tóm tắt: 0,5đ 0 Chì: m1= 420g= 0,42kg; t1=100 C 0 Nước: m2= 260g= 0,26kg; t2=58 C ; c2= 4200J/kg.K 0 ’ 0 Nhiệt độ cân bằng : t0 = 60 C; t 0 = 75 C 11 a) Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt? (3,0đ) b) Q2=? c) c1=? d) Khối lượng chì thêm vào m=? với t’=1500C Giải: a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm 0,5đ nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã 0,5đ cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C là:
  9. C. Chỉ ở chất lỏng D. Chất khí và chất lỏng Câu 7. Tại sao vào mùa hè nóng bức ta nên mặc quần áo sáng màu: A. Để dễ giặt rũ B. Vì nó đẹp C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời D. Vì dễ thoát mồ hôi Câu 8. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2: A. Q = m.c.( t2 – t1) B. Q = m.c.( t1 – t2) C. Q = ( t2 – t1)m/c D. Q = m.c.( t1 + t2) PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 9. Một máy khi hoạt động với công suất = 1500W thì nâng được vật nặng m= 120kg lên độ cao 16m trong 20 giây. a)Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật? b)Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc? Câu 10. Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 1000C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: a)Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. b)Nhiệt lượng nước đã thu vào? c)Nhiệt dung riêng của chì? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lí 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B C D A D D C A Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II: TỰ LUẬN (6điểm)
  10. Hỏi: a) Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt? b) Q2=? c) c1=? d) Khối lượng chì thêm vào m=? với t’=1500C Lời giải: a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước nóng lên đến 0,5 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C 0,5 là: Q2 = m2 . c2 .( t0 ─ t2) = 0,26. 4200. (60 – 58) = 2184 (J) c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 0,5 600C là: Q1 = m1 . c1 .( t1 ─ t0) = 0,42. c1 .(100 – 60) = 16,8. c1 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu Suy ra: Q = Q ↔ 16,8. c = 2184 1 2 1 0,5 2184 → c1 = = 130(J/kg.K ) 16,8 Lưu ý: Với câu 9; câu 10 phần tự luận nếu học sinh giải theo cách khác mà phù hợp với kiến thức hiện hành học sinh lớp 8 được học thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa tương ứng với phần đó. HẾT
  11. A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có tính ì lớn. D. Vật có đứng yên. Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 10. Công thức tính công suất là: t A. P = A.t. B. P = A . C. P = A.s D. P = F.v. Câu 11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật tăng? A. Nhiệt lượng . B.Khối lượng riêng . C. Nhiệt năng. D. Khối lượng Câu 12 . Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào: A. Khối lượng chất lỏng. B. Trọng lượng chất lỏng C. Nhiệt độ chất lỏng. D. Thể tích chất lỏng. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 1 (1,5điểm). Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên? Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? Câu 3 (3,5 điểm). Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5kg nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi: a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Nhiệt lượng nước thu vào? c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
  12. ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 Phần I: Trắc nghiệm(5 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Một vật có cơ năng khi: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. Câu 2:Vật nào sau đây không có động năng? A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi: A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều. Câu 4Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là: A. 800 J B. 48 000 J C. 2 880 kJ D. 2 880 J Câu 5: Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ? A. 1200J B. 600J C. 300J D. 2400J Câu 6: Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây. A. Động năng. B. Thế năng C. Động năng và thế năng D. Nhiệt năng. Câu 7: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
  13. Câu Nội dung Điểm Câu 1 Ta thấy, Cá vẫn sống được trong nước vì: 1 đ - Các phần tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía và giữa 0,5 đ chúng có khoảng cách. - Nên các phân tử không khí có thể chuyển động xen vào khoảng cách 0,25 đ giữa các phân tử nước và ngược lại. - Do đó cá vẫn sống được trong nước. 0,25 đ Câu 2 - Vì các chất được cấu tạo từ các phân tử và chúng chuyển động không ngừng. 1 đ 0,5đ - Do đó các phân tử băng phiến đã chuyển động xen kẽ vào các phân tử khí. 0,25đ - Nên ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. 0,25 đ Câu 3 Tóm tắt và đổi đơn vị đúng 0,5 đ 2 đ Tính được quãng đường xe đi được: S = v.t =15.1/15 = 1 km =1000 0,5 đ (m) Tính được công của động cơ: A = F.s = 4000. 1000 = 4000000(J) 0,5 đ = 4000 kJ Tính được công suất của động cơ : P = A/t = 4000000/240 = 16667 0,5 đ (W) = 16,667 kW Câu 4 - Tính được lực kéo khi không có ma sát : 0,5đ F= 240.18 = 288 N 15 - Vì có ma sát nên lực kéo là 288 + 36= 324N. 0,5đ ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022
  14. a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi? b/ Tính khối lượng của nước lạnh? c/ Nếu thả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 100 C thì nhiệt độ của thỏi đồng sẽ tăng thêm được bao nhiêu 0C khi có cân bằng nhiệt xảy ra? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của đồng là 380J/kg.K ( Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài ) -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ 8 Nội dung Điểm I. LÝ THUYẾT : (4,0đ ) Câu 1: (1,5đ) - Khi vật có khả năng sinh công , ta nói vật có cơ năng - Vật có thế năng hấp dẫn và có động năng. 0.75đ ( HS nêu đúng một dạng cơ năng thì được 0,5đ) 0.75đ Câu 2: (1.5đ) - Tả lời đúng hình thức truyền nhiệt tương ứng ( 0,25 đ) 1.5đ Câu 3: (1.0đ) - Nêu được : các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng 0.5đ về mọi phía. - Nêu được : các nguyên tử rượu, nước xen kẻ vào các khoảng cách với nhau 0.5đ II. BÀI TOÁN (6,0đ)
  15. ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1: Công thức tính công suất nào sau đây là đúng ? A t A.  = B.  = A.t C. .  = D. A =  .t t A Câu 2: Một học sinh kéo một gàu nước trọng lượng 40N từ giếng sâu 5m lên mất 1s. Công suất của lực kéo là: A. 360W B. 720W C. 180W D. 200W Câu 3: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên, thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Nhiệt độ. Câu 4: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu trong chất A. chất lỏng B. chất khí C. chất lỏng và chất khí D. Chất rắn. Câu 5: Ngăn đá tủ lạnh thường đặt trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng A. Dẫn nhiệt B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Bức xạ và dẫn nhiệt. Câu 6: Người ta cung cấp nhiệt lượng 8400kJ cho 100 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ. A. 350C B. 250C C. 200C D. 300C Câu 7 : Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta chủ yếu bằng cách A. bức xạ nhiệt. B. dẫn nhiệt của không khí. C. đối lưu. Câu 8 Người ta thường dùng sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng B. Sứ cách nhiệt tốt C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 9. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
  16. 2. Thực hiện công 3.Q= m.c. ∆t 4.Động năng. III. TỰ LUẬN: (3,0điểm): Câu 1( 1 đ) _ Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng giữa các lớp áo có 1 lớp không khí cách nhiệt tốt nên giữ được nhiệt – thấy ấm. Câu 2( 2 đ) Tóm tắt 0,5 đ Giải m1 = 500g = 0,5kg Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi ấm là: 1,5 đ V = 2,5 => m2 = 2,5kg Q = (c1m1 + c2m2)(t' - t) t = 000C; t’ = 1000C Thay số tính toán đúng 1 đ c = 880 J/kg.K 1 Q = (880.0,5 + 4200.2,5)(100 - 30) c2 = 4200 J/kg.K Q = 765800 (J) Q = ? J Đáp số: Q = 765800 J