10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 29 trang Trần Thy 10/02/2023 8900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_c.docx

Nội dung text: 10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHẦN II : TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu Nội dung điểm Câu Về mùa đông người ta thường mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối hấp 0,5 đ 14 thụ nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ thể Về mùa hè trái lại nên mặc quần áo màu sáng để nó hấp thụ ít năng lượng 0,5 đ ánh sáng mặt trời , giảm được nóng bức khi ta đi ở ngoài trời nắng Câu Tóm tắt đúng 15 0,25 đ n1=500 vòng; n2=50000 vòng;U1=2000V;R =100  ;P=11000W a) U2 =? b) Php=? a/ áp dụng công thức U1 n1 U1.n2 2000.50000 U2 200000(V ) 0,75 đ U2 n2 n1 500 Vậy hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế là 200.000V b/ áp dụng công thức 0,75 đ R.P2 100.11000 h p 2 5,5(W) U 200000 Vậy công suất hao phí trên đường dây tải điện là 5,5W Đáp số 0,25 đ a) U2 =200.000V ; b) Php=5,5W Câu Tóm tắt :0F= O F’= f =10cm ;OA= 8cm. 16 a) Dựng ảnh của vật qua kính b)A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? d) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật AA’=? B’ 0,5 đ B I A’ F A O F’ b)ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi kính lúp là ảnh ảo 0,25đ c/ Ta có : ∆ABO ~ ∆A’B’O (g –g) A'B' ' 0,25 đ  = OA (1) AB OA Ta lại có : ∆OIF’ ~ ∆A’B’F’ (g –g) 0,25 đ A'B' A'F' OA' + OF' = = Mà OI = AB 0,25 đ OI OF' OF' 0,25 đ
  2. Câu 3: Thí nghiệm như hình vẽ. Nguồn điện dùng là nguồn điện xoay chiều, lúc này ta thấy kim nam châm: A. Đứng yên B. Quay ngược lại. ~• • C. Lệch sang trái rồi sang phải (dao động) D. Dịch sang trái và đứng yên. Câu 4: Có một bóng đèn mắc vào hiệu điện thế 24V không đổi, đèn sáng bình thường. Thay bằng nguồn điện xoay chiều cũng có hiệu điện thế 24V, độ sáng đèn sẽ: A. Sáng mờ hơn B. Vẫn sáng bình thường C. Sáng nhiều hơn bình thường D. Không sáng vì đèn này không thể mắc vào nguồn điện xoay chiều. Câu 5: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là: A.Hiện tượng ánh sáng đổi màu khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. B. Hiện tượng ánh sáng đổi phương truyền khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. C. Hiện tượng ánh sáng tăng độ sáng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác D. Hiện tượng ánh sáng giảm độ sáng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Câu 6: Đặt mắt phía trên một chậu nước quan sát một viên bi ở đáy chậu. Ta sẽ quan sát được gì? A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. C. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước. Câu 7: Biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước là S S S N S N N N ™I ™I ™I ™I P Q P Q P Q P Q A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 8: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKPK. ảnh A'B' của AB có tính chất gì? A. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật. Câu 9. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi A. điện năng thành cơ năng. B. nhiệt năng thành điện năng. C. cơ năng thành điện năng. D. quang năng thành điện năng. Câu 10. Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện A Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  3. a, Công suất hao phí trên đường dây. b, Khi đến nơi tiêu thụ hiệu điện thế còn 2100V. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp? Biết cuộn sơ cấp của máy biến áp có số vòng dây N1 = 24993 vòng. Câu 19: (3 điểm) Vật sáng AB có độ cao h = 2cm được đặt vuông góc B với trục chính của thấu kính hội tụ có F F • tiêu cự f = 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính A • và có vị trí cách thấu kính 24 cm. O a, Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho. b, Vận dụng kiến thức đã học hãy tính độ cao h' của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C B B C B D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B A C D D B A II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu ĐÁP ÁN Điểm Câu Câu 9: - Cấu tao : Gồm 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây 0,25 đ 17 - Có 2 cách + Giống : đều có nam châm và cuộn dây 0,25 đ + Khác nhau: Cách 1: Nam châm là Stato, cuộn dây là roto 0,25 đ Cách 2: Cuộn dây là Stato, nam châm là roto 0,25 đ Câu Tóm tắt đúng (0,25 đ ) 18 a)Công suất hao phí trên đường dây: P2 1000002 0,75 đ Php = R. 10. 1600 (W) U 2 25002 b) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: U ' n U .n 220.24993 1 1 n 2 1 2618 2 (vòng) 0,75 đ U2 n2 U '1 2100 Đáp số a) P = 1600 W ; n =2618 (vòng) hp 2 0,25 đ Câu a) Dựng hình đúng tỉ lệ, đúng, đẹp (1đ) 19 B I F’ A’ F• • A O B’ b) ABO đồng dạng với A’B’O 0,5 đ AB OA Có 1 A' B' OA' OF’I đồng dạng với A’F’B’ 0,5 đ OI OF' AB OF' Có (2) (mà AB = OI) A' B' A' F' A' B' OA' 0F' 0,5 đ
  4. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm) Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là: - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. 0,5 điểm - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. 0,5 điểm Câu 8 (2,0 điểm) -Vì khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được trên màn chắn một chùm sáng có màu khác nhau và nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu (như cầu 1,0 điểm vồng) biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). -Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm màu khác nhau hay ta nói ánh sáng 1,0 điểm trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác nhau. Câu 9 (3,0 điểm) ′ a) 1,0 퐹′ ′ 퐹 b) Theo hình vẽ ta có: A' B' A'O A’B’O ABO (1) 0,25 AB AO A' B' A' F' Mặt khác ta có A’B’F’ OIF’ 0,25 OI OF' A'B' A'F ' vì AB = OI ( 2) 0 ,25 AB OF ' A'O A' F' A'O OF' OA' OA' OF' 0,5 Từ (1) và (2) ta có hay AO OF' OF' OA OF' Thay số, tính được OA’ =24 (cm) . 0,25 Ta có : A' B' A'O 24 3 AB AO 8 0,25 A' B ' 3AB 6cm
  5. B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ. C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục. D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó. Câu 3 Công thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu bị đốt cháy? A. Q = q.m B. Q = m/q. C. Q = q/m. D. Q = m2q. Câu 4 Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là tác dụng A. Cơ B. Nhiệt C. Điện D. Từ Câu 5 Có một tia sáng chiếu từ không khí xiên góc vào mặt nước thì: A. Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới. C. Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới. D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra. Câu 6 Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm nếu: A. Tia tới đi quan quang tâm mà không trùng với trục chính B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính C. Tia tới song song trục chính D. Tia tới bất kì Câu 7 Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là A. tia tới song song trục chính thấu kính. B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính. Câu 8 Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng: A. Qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ. B. Qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì. C. Phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính. D. Qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD. Câu 9 Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào? A. Làm tăng thể tích vật khác. B. Làm nóng một vật khác. C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Nổi được trên mặt nước. Câu 10. Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy. Vì sao? A. Vì 1 đơn vị điện năng lớn hơn 1 đơn vị cơ năng. B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng. C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất. D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng. Câu 11. Trong động cơ điện, có dạng năng lượng nào đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào? A. Điện năng chuyển hóa thành quang năng và cơ năng. B. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng và hóa năng. C. Điện năng chuyển hóa thành quang năng và hóa năng. D. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. Câu 12. Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được biến đổi thành nhiệt năng? A. Cơ năng. B. Điện năng. C. Hoá năng. D. Quang năng. Câu 13. Trong cuôn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuôn dây: A. Luôn luôn tăng. B. Luôn luôn giảm. C. Luân phiên tăng giảm D. Luôn luôn không đổi. Câu 14. Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi: A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên. B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi. D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. Câu 15. Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220V thì phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V.
  6. A. ảnh ảo cùng chiều,nhỏ hơn vật. B. ảnh thật cùng chiều nhỏ hơn vật C. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật D. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật. Câu3. Tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trương trong suốt khác bị gãy khúc là do hiện tượng A. Phản xạ ánh sách C. Khúc xạ ánh sáng B. Sự phân tích ánh sáng D. Bị hấp thụ ánh sáng Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây dân lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ: A.Tăng 100 lần B. Giảm 100 lần C.Tăng 200 lần D.Giảm 10 000 lần Câu 5. Kính lúp dùng để quan sát: A. Các vật nhỏ. B. Các vật siêu nhỏ C. Các vật vừa nhỏ vừa siêu nhỏ D. Vật gì cũng được Câu 6. Đặt vào hai đầu một máy biến thế có cuộn sơ cấp 100 vòng một hiệu điện thế xoay chiều thích hợp . Cuộn thứ cấp 1000 vòng thì máy biến thế này sẽ A. Hạ thế B. Tằng thế C.Giữ nguyên hiệu điện thế D.Không xuất hiện dòng điện II - TỰ LUẬN:(7 điểm). Câu 7. Nêu tính chất các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, phân kì (1đ) Câu 8. Dựng ảnh của vật sáng AB qua các thấu kính hội tụ và phân kì hình vẽ dưới đây(1.5đ) B B A F O F' A F O (a) (b) Câu 9. (2) Đặt vật AB có hình mũi tên cao 1 cm cách thấu kính hội tụ 36 cm. thấu kính có tiêu cự 12cm a) Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ b) Tính chiều cao của ảnh Câu 10 (2,5đ): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM: ( 3 Điểm). Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C C. D A B 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II - TỰ LUẬN: (7điểm). Câu 7 Phát biểu đúng 1 đ Câu 8 vẽ đúng mỗi hình 0.75điểm Ảnh thật ngược chiều bằng vật Ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
  7. d. Ảnh quan sát được qua kính lúp có đặc điểm gì? Câu 4:(3,0 điểm) Em hãy đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau : Năm 1831, Michael Faraday (người Anh) phát minh ra hiện tượng cảm ứng điện từ. Năm 1879, Thomas Edison (người Mĩ) phát minh ra bóng đèn điện. Trong khoảng thời gian từ năm 1881 đến 1884, máy biến thế ra đời. Trong những năm 1880, bóng đèn điện được sử dụng ngày càng rộng rãi ở Mĩ. Các nhà máy điện cũng lần lượt được xây dựng, đưa điện năng đến từng gia đình. Hai công ti điện lớn nhất tại Mĩ lúc bấy giờ cạnh tranh nhau quyết liệt là của Edison và Westinghouse. Edison chủ trương xây dựng các nhà máy phát điện một chiều và truyền tải đi dòng điện một chiểu còn Westinghouse lại xây dựng các nhà máy điện xoay chiều và truyền tải dòng điện xoay chiều. Thắng lợi đã thuộc về Westinghouse và dòng điện xoay chiều khi ông giành được nhiều hợp đồng xây dựng nhà máy điện, trong đó nổi tiếng nhất là hợp đồng xây dựng các nhà máy điện tại thác Niagara ở phía bắc nước Mĩ vào năm 1896, cung cấp điện cho New York và các khu vực lân cận. Nhờ sử dụng máy biến thế trong truyền tải dòng điện xoay chiều, Westinghouse đã làm giảm được điện năng hao phí trên đường dây dẫn và cung cấp điện đến từng gia đình với giá rẻ. a) Dòng điện xoay chiều là gì ? b) Máy biến thế ra đời trong khoảng thời gian nào? Em hãy nêu nguyên lý hoạt động của máy biến thế. c) Người ta lắp đặt các máy biến thế như thế nào trên đường dây tải điện để giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa ? d) Tại sao Edison không thể dùng máy biến thế để làm giảm hao phí truyền tải điện năng cho các nhà máy điện của mình ? Câu 5:(2,5 điểm) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự là 30 cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 50 cm. a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (tỉ lệ tùy chọn). b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và chiều cao của ảnh. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM a) Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi 1,0 trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai 1,0 điểm Câu 1 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2,0 b) Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa 0,25 điểm 0,5 điểm Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa 0,25 c) Nêu đúng cách phân tích ánh sáng trắng. 0,5 0,5 điểm Câu 2 푅.푃2 a) Công suất hao phí 푃ℎ = 2 = 92,16 푊 1,0 푈 1,0 điểm 1,0 điểm a) Số bội giác. 0,25 0,5 điểm Kính lúp là thấu kính hội tụ. 0,25 Câu 3 b) Tiêu cự của thấu kính f = 6,25 cm 0,5 1,5 điểm 0,5 điểm c) Ảnh là ảnh ảo 0,25 0,5 điểm Ảnh lớn hơn vật. 0,25 Câu 4 a) Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều 0,5
  8. A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. Câu 6: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau. B. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”. C. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”. D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn. Câu 7: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 8: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm. Câu 9: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm Câu 10: Một kính lúp có ghi 8x .Tiêu cự của kính là: A. f=2,5cm B. f=3,125cm C. f=8cm D. f=200cm II. TỰ LUẬN Câu 1:.Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. a/ Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? b/ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp? c/ Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Câu 2:. Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm. a. Dựng ảnh của vật qua kinh lúp.Tính chiều cao của vật? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính? c. Tính tiêu cự của kính ? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 số Kết B C D C B B A B A B quả II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: 2 điểm Tóm tắt: n1 = 500 vòng, n2 = 40000 vòng, U1 = 400V , U2 = ? (V) P = 1 000 000 W; R = 40  Php = ?( W) Giải: a/ Cuộn 500 vòng được mắc vào 2 cực của máy phát điện. 1 điểm
  9. ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 9 A.TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau mỗi câu đúng được 0.5 điểm: Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Câu trả lời Câu 1: Máy biến thế dùng để: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 2: Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hoá thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Nhiệt năng B. Hoá năng C. Năng lượng từ trường D. Năng lượng ánh sáng Câu 3: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính: A.Có phần giữa dày hơn phần rìa. B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa. C. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và rìa mỏng như nhau Câu 4: Đề giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa,nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng 4 lần, thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thê nào? Chọn câu đúng nhất. A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần. C. Tăng 16 lần. D. Giảm 16 lần. Câu 5: Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng: A. Phát sáng. B. Nhiệt. C. Từ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Một vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh như thế nào? A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều,nhỏ hơn vật. Câu 7: Khi quan sát một vật nhỏqua kính lúp ta phải đặt vật ở vị trí nào?. A.Ngoài khoảng tiêu cự B.Trong khoảng tiêu cự C.Sát vào mặt kính lúp D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 8: Mắt lão là mắt có đặc điểm như sau: A.Tiêu điểm nằm sau màng lưới B.Nhìn rõ vật ở xa B.Điểm cực cận nằm xa hơn mắt bình thường D.Tất cả A,B,C đều đúng. Câu 9: Khi nhìn vật ở xa thì mắt điều tiết sao cho: A. Tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất B. Tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất C. Tiêu điểm thể thủy tinh nằm trước màng lưới D. Cả A, B đúng Câu 10: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính, ảnh A/B/ có
  10. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau,mỗi câu đúng 0.5 điểm: Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Câu trả lời d a a b d b b d d d d a b b B.TỰ LUẬN. (3 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Cho biết : .25 U1=6V , U2=36V n2=240vòng Tìm : n1=? Câu 15 Giải: 0.25 U1 n1 U1 Từ công thức: n * n2 U n 1 U 2 2 2 0.5 6 * 240 Thay số vào: n 40 vòng 36 a- Chọn kích thước đúng tỉ lệ 0.5 -vẽ đúng 2 tia cơ bản 0.5 -Kí hiệu thấu kính phân kì ,tia sáng trên hình vẽ đúng 0.25 Câu 16 b. nêu đúng: -ảnh ảo 0.25 -ảnh nhỏ hơn vật 0.25 - ảnh cùng chiều với vật 0.25 ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi kết quả vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn ý B đúng thì ghi 1B, câu 2 chọn ý C đúng thì ghi 2C Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm. C. luân phiên tăng, giảm. D. luôn luôn không đổi. Câu 2: Có một tia sáng chiếu từ không khí xiên góc vào mặt nước thì góc tới và góc khúc xạ có đặc điểm gì? A. Góc khúc xạ bằng góc tới. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra. Câu 3: Chọn ý sai: Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì?
  11. Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra, không làm trên đề thi này.
  12. Câu 4. (0,5 điểm) Vẽ hình (0,25 điểm) Nêu cách vẽ: (0,25 điểm) -Nối B với B’ cắt trục chính (AA’) tại O. - Từ O dựng thấu kính vuông góc với trục chính. Đó là thấu kính hội tụ vì ảnh lớn hơn vật. - Từ B kẻ tia sáng song song với trục chính cắt thấu kính tại I. Nối I với B’ cắt trục chính tại tiêu điểm F’. -Từ B’ vẽ tia ló song song với trục chính cắt thấu kính tại K. Nối K với B cắt trục chính tại F Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.