10 Đề ôn tập cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022

docx 19 trang Trần Thy 10/02/2023 9000
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề ôn tập cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_on_tap_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu_na.docx

Nội dung text: 10 Đề ôn tập cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022

  1. Hä Vµ T£N: . LíP: 10 ĐỀ TIÊNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI NĂM(T 3) ĐỀ 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Bình minh trong vườn Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao! (Theo Trần Thu Hà) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc? A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cành cây 2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày? A. Buổi chiều B. Tiếng chim C. Sớm mai D. Ban đêm 3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp? A. Khoảnh vườn nhỏ C. Không khí trong lành B. Chim hót D. Tất cả các ý trên 4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì? A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên 5. Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em B. Viết chính tả
  2. Họ và tên: Lớp 1 . Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Dê con trồng củ cải Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được. (Theo Chuyện của mùa hạ) Bài 1.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1. Dê Con trồng rau gì? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh 2. Dê Con trồng rau cải ở đâu? A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà C. trong thùng xốp D. trong vườn trường 3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải. C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải. 4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào? A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được. C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng: a. “anh” hoặc “uanh”: q co bức tr b. “ng” hoặc “ngh”: bắp ô é con
  3. Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Em yêu chú bộ đội Chú bộ đội hải quân Đi tuần tra trên biển Chú cầm chắc tay súng Giữ cho biển yên lành. Chú bộ đội bộ binh Em yêu chú bộ đội Hằng ngày chăm luyện tập Hứa cố gắng học chăm Chờ khi quân giặc đến Là con ngoan trò giỏi Chú xông ra đánh thù. Xứng danh cháu Bác Hồ (Theo Nguyễn Quỳnh Anh) 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có âm đầu x. b. Một tiếng có âm đầu s. B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Bài thơ nói đến ai? a. Chú bộ đội. b. Chú công nhân. c. Bác sĩ. 2. Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu? a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất. 3. Chú bộ đội bộ binh làm việc ở đâu? a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất. 4. Bạn nhỏ hứa điều gì? C. Điền vào chỗ trống x hoặc s: ếp hình áp ong tóc .oăn óng biển hoa oan hoa úng
  4. ĐỀ 4 Họ và tên: Lớp 1 Bài 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Khoanh vào câu trả lời đúng) Bà tôi Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân. Bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu về bà cho. Bà ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ ứa nước mứt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà. Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu. Cháu cảm ơn bà nhiều lắm. Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà? 1. Bà ra sân vào lúc nào? A. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió B. Sau mỗi đêm mưa gió C. Buổi sáng sớm 2. Bà ra sân để làm gì? A. Quét lá rụng B. Nhặt quả sấu rụng C. Trồng cây 3. Cây sấu được bà trồng từ bao giờ? A. Thời còn trẻ B. Thời đi học C. Ngày xưa 4. Câu nào trong bài đọc trên thể hiện tình yêu của cháu dành cho bà?chép lại câu đó? 5. Tìm trong đoạn văn và viết lại: a. Tiếng bắt đầu bằng “g”: . b. Tiếng bắt đầu bằng “ch”: Tiếng bắt đầu bằng“tr”: Bài 2. Chính tả- nghe viết D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  5. Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca. (Theo Phượng Vũ) 1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè? A. Trên đồng cỏ B. Trên sườn đồi C. Trên mặt đất 2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca? A. Bước chân nhảy nhót B. Tiếng hót tuyệt vời C. Tài bay cao vút 3. Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh: - Tiếng hót lúc trầm, , vang mãi đi xa. 4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu? B.CHÍNH TẢ-NGHE VIẾT D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g ĐỀ 6 A. Đọc . 1. Đọc bài sau
  6. 2. oa hoặc oe h ` bình sức kh ˀ h . . sĩ múa x ` 3. oai hoặc oay điện th . . kh lang quả x ` ng ´ tai ĐỀ 7 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau
  7. D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . E. Điền vào chỗ trống 1. oan hoặc oăn liên h tóc x băn kh cái kh 2. oang hoặc oăng h ` . tử con h ˜ kh tàu h ˀ sợ
  8. Cờ vây xây nhà ngất ngây Bài 4. Em khoanh vào chữ cái trước nhóm chứa từ viết đúng chính tả A. Nghiêng, ngon, nga C. Ngao, ngía, ngủ B. Ngiền, ngăn, ngân D. Ngĩ, ngổn, nghển Bài 5. Chính tả- nghe viết D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . ĐỀ 9 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Voi, Hổ và Khỉ Voi thua Hổ trong cuộc thi tài. Voi phải nộp mạng cho Hổ sau ba ngày. Khỉ bày mưu giúp Voi. Đến ngày hẹn, nó ngồi trên lưng Voi, quát lớn:
  9. E. Điền vào chỗ trống 1. oanh hoặc oach d trại kế h . kh giò chim 2. oat hoặc oăt h . bát trắng t ´ nhọn h ´ khuya kh ´ ĐỀ 10 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
  10. E. Điền vào chỗ trống c, k hoặc qu - Con ua bò ngang. - Cái .iềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái .ần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh uốn.