10 Đề ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)

docx 18 trang Trần Thy 09/02/2023 8660
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: 10 Đề ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: CÔNG NGHỆ 8 I, TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm ) Chọn 1 đáp án đúng Câu 1. Đèn sợi đốt được phát minh vào năm nào? A. 1939 B. 1879 C. 1909 D. 2010 Câu 2. Đèn sợi đốt có đặc điểm: A. Phát ra ánh sáng liên tục B. Phát ra ánh sáng không liên tục C. Hiệu suất phát sáng cao D. Tuổi thọ cao Câu 3. Đồ dùng nào sau là loại điện nhiệt A.Máy bơm nước B. Bóng đèn sợi đốt C. Bàn là điện D. Cả B và C Câu 4. Năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt : A. Điện B. Quang C. Nhiệt D. Cơ Câu 5. Điện trở của dây đốt nóng: A. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng B. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng C. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tie lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng D. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng Câu 6. Dây đốt nóng có yêu cầu: A. Là vật liệu dẫn điện tốt B. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao C. Vật liệu cách điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao D. Vật liệu dẫn điện có điện chịu được nhiệt độ cao Câu 7. Năng lượng đầu vào của đồ dùng điện cơ : A.Điện B. Quang C. Nhiệt D. Cơ Câu 8: Động cơ điện (máy giặt, máy bơm nước ) là thiết bị điện chuyển điện năng thành: A. Nhiệt năng. B. Quang năng C. Cơ năng. D.Tất cả đều đúng Câu9: Hai bộ phận chính của động cơ điện xoay chiều một pha là: A. Stato, dây quấn B.Stato, lõi thép C. Stato, rôto D.Lõi thép, dây quấn Câu 10: Phất biểu nào sau đây đúng: A. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn sơ cấp B. Dây quấn nhận điện áp ra là dây quấn thứ cấp C. Máy biến áp tăng áp có: U1>U2 D. Máy biến áp hạ áp có: U1<U2 Một máy biến áp có: U1= 220V, N1= 460V, N2= 230 vòng ( trả lời các câu: 11, 12, 13) Câu 11: Điện áp cuộn thứ cấp là:
  2. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm:Đúng mỗi câu đạt 0,35đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A D C D B A C C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B C D A C D A A C i. Tự luận: CÂU GỢI Ý TRẢ LỜI ĐIỂM 1 Nêu được 4 biện pháp tiết kiệm điện năng ( 1 ý 0,25đ) 1 điểm 2 a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày: Ta có: A=P.t A1 = 40x5x4= 1.600wh= 1,6 Kwh 0.5 đ A2 = 80x3x 4= 960wh= 0,96Kwh 0.5 đ A= A1 +A2= 1,6 +0,96 =2.56Kwh 0.5 đ b. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng : At= A x26= 2,56 x26= 66,56 Kwh 0.5 đ ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: CÔNG NGHỆ 8 A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây: 1. Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ? a. Vonfram. b. Vonfram phủ bari oxit.c. Niken-crom. d. Fero-crom. 2. Trên bàn là điện có ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: a. Cường độ dòng điện định mức của bàn là điện.b. Điện áp định mức của bàn là điện. c. Công suất định mức của bàn là điện.d. Số liệu chất lượng của bàn là điện. 3. Động cơ điện 1 pha có cấu tạo gồm: a. Rôto và dây quấn.b. Stato và lõi thép. c. Dây quấn và lõi thép.d. Stato và rôto. 4. Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ? a. Khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đủ. b. Để tránh điện áp mạng điện giảm xuống. c. Ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện. d. Cả a, b và c. 5. Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp, thì dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Đó là hiện tượng gì? a. Hiện tượng cảm ứng điện từ.b. Hiện tượng ma sát. c. Hiện tượng nhiễm điện.d. Cả a, b, c đều đúng.
  3. - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 0,5 Ví dụ: Không bơm nước, tắt bóng điện không cần thiết . 0,5 - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. . 0,5 Câu 4 Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng 0,5 . 0,5 - Không sử dụng lãng phí điện năng. 0,5 Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt . ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: CÔNG NGHỆ 8 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu1: Công tắc được cấu tạo gồm: A. Vỏ, cực động, cực tĩnh.B. Vỏ, cực tĩnh, tay cầm. C. Vỏ, dây chảy, nút bật.D. Vỏ, cực động, tay cầm. Câu 2: Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là: A. cầu dao . B. ổ điện . C. áptômat . D. công tắc. Câu 3: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy: A. Đặt xa nhau.B. Tôc độ quay giống nhau. C. Đặt gần nhau. D. Đặt xa nhau tôc độ quay không giống nhau. Câu 4: Động cơ điện được dùng trong gia đình: A. Bàn là điện.B. Nồi cơm điện.C. Quạt điện D. đèn huỳnh quang. Câu 5: Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là: A. 110VB.127VC. 220VD. 320V Câu 6: Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ: A. Dây quấn có độ dài như nhau.B. Đều là những phần quay. C.Đều có lõi thép và dây quấn.D. Lõi thép có kích thước bằng nhau . Câu 7: Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: A. U =220V ; I =40WB. I =220V ; U =40W đm đm đm đm C. U =220V ; P =40W D. P =220V ; U =40W đm đm đm đm Câu 8: Khi sử dụng máy biến áp cần tránh: A. Kiểm tra điện có rò ra hay không. B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy. C. Sử dụng đúng công suất định mức để bền lâu. D. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. Câu 9: Một người bị dây điện đứt đè lên người, hãy chọn cách xử lí đúng và an toàn nhất: A. Gọi người khác đến cưú. B. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện. Câu 10: Dây đốt nóng của đồ dùng Điện- Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm Vì: A. Dẫn điện tốt. B. Màu sắc sáng bóng. C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D. Dẫn nhiệt tốt. Câu 11: Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện- cơ? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy sấy tóc.
  4. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: CÔNG NGHỆ 8 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1. Trên bóng đèn dây tóc có ghi 200V– 60W số đó có ý nghĩa gì? A. Điện áp định mức, dòng điện định mức.B. Dòng điện định mức, công suất định mức. C. Điện áp định mức, công suất định mức.D. Trị số thực bóng đèn. Câu 2. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là A. cầu dao. B. ổ điện. C. áptômat. D. công tắc. Câu 3. Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Tan học không tắt đèn phòng học. B. Không tắt đèn khi ra khỏi nhà. C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học. D. Bật đèn khi ngủ. Câu 4. Động cơ điện được dùng trong gia đình là A. bàn là điện. B. nồi cơm điện. C. quạt điện D. đèn huỳnh quang. Câu 5. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là A. 110V. B. 127V. C. 220V. D. 320V. Câu 6. Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ A. dây quấn có độ dài như nhau.B. đều là những phần quay. C. đều có lõi thép và dây quấn. D. lõi thép có kích thước bằng nhau . Câu 7. Dây đốt nóng của đồ dùng Điện - Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì sao? A. Dẫn điện tốt. B. Màu sắc sáng bóng.
  5. *các biện pháp tiết kiệm điện năng: - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm . 0,25 - Sử dụng các đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. 0,25 12 *Là một học sinh để tiết kiệm điện năng em cần làm những việc sau : - Tắt đèn quạt trước khi ra về (ngắt cầu dao trong phòng học) 0,25 - Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết 0,25 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn: CÔNG NGHỆ 8 I.TRẮC NGHIỆM:(2Đ) * Khoanh tròn để chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0.25Đ) Câu 1. Nhà Bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào thời gian nào: A. 1939. B. 1879. C. 1979. D. 1949. Câu 2: Trên một bóng đèn ống huỳnh quang có ghi 40W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. Công suất định mức của bóng đèn. B. Điện áp định mức của bóng đèn. C. Cường độ định mức của bóng đèn. D. Giá trị của bóng đèn. Câu 3: Trong nhà máy thủy điện dạng năng lượng nào được biến đổi thành điện năng: A. Thủy năng B. Nhiệt năng C. Năng lượng nguyên tử D. Năng lượng gió Câu 4: Phần tử nào sau đây không phải là chi tiết máy: A. Bu lông B. Mảnh vỡ máy C. Khung xe đạp. D. Lò xo Câu 5. Đĩa xích của xe đạp có 70 răng, đĩa líp của xe đạp có 20 răng thì tỉ số truyền i. A. 0.3. B. 2.5. C. 3. D. 3.5. Câu 6. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: A. vonfram. B. vonfram phủ bari- oxit. C. niken-crom. D. fero- crom. Câu7. Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có: A. Chiều dài không lớn. B. Chiều dày quá lớn. C. Chiều dày không lớn. D. Chiều dài quá lớn. Câu 8. Những vật liệu nào sau đây là vật liệu cách điện: A. Kim loại, giấy C. Anico, sứ,mica.
  6. II.TỰ LUẬN(8Đ) Câu 1(3Đ). So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ? Câu 2(2Đ). Chi tiết máy là gì ? Phân loại chi tiết máy ? Câu 3 (3Đ). Bánh dẫn có đường kính 30cm, bánh bị dẫn có đường kính 15 cm. Nếu trong 1 phút bánh dẫn quay 3 vòng, hỏi khi đó bánh bị dẫn quay được bao nhiêu vòng ? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25Đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐỀ A/B B/A A/B A/B B/C D/A A/D C/D D/A II.TỰ LUẬN(8 Đ) Câu 1(3Đ): So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang * Đèn sợi đốt(1.5Đ): - Ưu điểm : + Không cần chấn lưu + Ánh sáng liên tục - Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. * Đèn huỳnh quang(1.5Đ): - Ưu điểm : + Tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ cao. - Nhược điểm: +Ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu Câu 2( 2Đ). Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy (1Đ). - Phân loại chi tiết máy. + Nhóm chi tiết có công dụng chung(0.5Đ). + Nhóm chi tiết có công dụng riêng(0.5Đ). Câu 3(3Đ) n2 =3*30/15=6 vòng/phút. Trong 1phút bánh dẫn quay 3 vòng, bánh bị dẫn quay được 6 vòng ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn: CÔNG NGHỆ 8
  7. - 220V: điện áp định mức của bàn là Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang - Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác 6 động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. (2đ) - Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang 7 Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng. (1đ) - Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần 8 đến thiết bị chuyển đổi điện áp. (2đ) - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 8 Môn: CÔNG NGHỆ 8 I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện. C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện. Câu 2: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì: A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao. B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục. C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao . D. Tất cả đều đúng. Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là: A. Phần đứng yên . B. Bộ phận bị điều khiển. C. Bộ phận điều khiển . D. Phần quay. Câu 4: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là: A. Từ 6 giờ đến 10 giờ. B. Từ 18 giờ đến 22 giờ. C. Từ 1 giờ đến 6 giờ. D. Từ 13 giờ đến 18 giờ. Câu 5: Trước khi sữa chữa điện cần phải: A. Rút phích cắm điện. B. Rút nắp cầu chì. C. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng. D. Cả 3 ý trên. Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là biến điện năng thành: A. Cơ năng . B. Quang năng . C. Nhiệt năng. D. A và B đều đúng. Câu 7: Ổ điện là Thiết bị: A. Lấy điện. B. Đo lường. C. Đóng – cắt. D. Bảo vệ. Câu 8: Aptomat là: A. Thiết bị lấy điện. B. Thiết bị bảo vệ. C. Thiết bị đóng – cắt. D. B và C đều đúng.
  8. Câu 1: * Cấu tạo: Bàn là điện có hai bộ phận chính dây đốt nóng (dây điện trở) và vỏ + Dây đốt nóng: - Được làm bằng hợp kim niken-crom. (0,25đ) -Chịu được nhiệt độ cao. (0,25đ) -Được đặt ở các rãnh trong bàn là và cách điện với vỏ. (0,25đ) + Vỏ bàn là:2 phần .- Đế được làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm. . (0,25đ) - Được đánh bóng hoặc mạ crom. (0,25đ) -Nắp được làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa cứng chịu nhiệt. (0,25đ) +Ngoài ra bàn là điện còn có các bộ phận như: đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ. (0,5đ) * Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. (0,5đ) Câu 2:(3.0 điểm) a) Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày - Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh (0,25 đ) - Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A 2 =P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ) - Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh (0,25 đ) - Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A4= 60.2.4=480Wh (0,25 đ) - Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh (0,25 đ) *Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:  A=A1+A2+A3+ A4+ A5=36+480+800+480+350=2146Wh=2,146KWh (0,75 đ) b) (Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2019 là: A= 2,146.30=64,38 (KWh) (0, 5đ) c,Số tiền gia đình bạn Anh phải trả trong tháng 4 là: 64,38.1500đ= 96570 đồng ( 0,5 đ) Câu 3: (1,5điểm) *Các biện pháp tiết kiệm điện năng: + Giảm bớt điện năng trong giờ cao điểm. (0,25đ) + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng như đèn huỳnh quang, đèn led. (0,25đ) +Không sử dụng lãng phí điện năng. (0,25đ) * Ta phải tiết kiệm điện năng: - Tiết kiệm tiền điện phải trả. (0,25đ) - Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu. (0,25đ) - Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường. (0,25đ)
  9. Câu 11 (1đ) :Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý những gì để an toàn về điện và về nhiệt? Câu 12 (1đ): Một gia đình dùng một bàn là điện (220V – 1.500W) mỗi ngày sử dụng 0,5 giờ và một nồi cơm điện (220V - 750W) mỗi ngày sử dụng 2 giờ.Tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng (31 ngày). Câu 13(3đ:) Một máy biến áp một pha có điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, cuộn sơ cấp có 4400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 120 vòng dây. a) Hỏi điện áp ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu vôn ? b)Nếu điện áp ở cuộn thứ cấp tăng lên gấp đôi ,mà điện áp nguồn và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không thay đổi thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào?Hãy giải thích . c)Khi dây chảy của cầu chì bị đứt có thể thay thế bằng dây đồng có cùng đường kính được không? Tại sao? (1đ) ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn: CÔNG NGHỆ 8 A. Trắc nghiệm (5đ) : Chọn phương án đúng nhất 1.Thiết bị nào sau đây là thiết bị đóng cắt của mạng điện: A. Ổ cắm B.Áptomat C.Cầu chì D.Phích cắm điện 2. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà A. Có điện áp 220V , đồ dùng điện có điện áp định mức 220V ,có lắp đặt cầu dao để đóng (ngắt) mạch điện B. Đồ dùng điện có điện áp định mức tuỳ ý vì đã có áptomát bảo vệ mạch điện C. Có điện áp > 220V ,đồ dùng điện có điện áp định mức > 220V , có lắp đặt áptomát để bảo vệ mạch điện D. Có điện áp 220V , có lắp đặt áptomát để bảo vệ mạch điện 3. Đồ dùng điện thuộc nhóm điện – nhiệt A. Mỏ hàn điện,quạt điện,máy biến áp B. Bàn là điện , mỏ hàn điện C. Máy bơm nước , nồi cơm điện,mỏ hàn điện D. Bóng đèn điện , máy biến áp , quạt điện 4. Hệ thức liên hệ ở máy biến áp 1 pha : nếu gọi U1 , U2 lần lượt là điện áp đầu vào và đầu ra và N1 , N2 lần lượt số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp .Ta có : U N U N U U U N A 1 2 B 1 1 C 2 1 D 2 1 U2 N1 U2 N2 N1 N2 U1 N2 5. Vật dụng nào thuộc nhóm vật liệu cách điện A .Dây tóc bóng đèn,bóng thuỷ tinh , thuỷ tinh đen, lõi dây dẫn điện,hộp số quạt B .Hộp số quạt ,vỏ dây điện , nắp cầu chì,trục thủy tinh C . Dây tóc bóng đèn , vỏ dây điện ,Đế bàn là điện, lõi dây dẫn điện D . Đế bàn là điện , lõi dây dẫn điện , dây tóc bóng đèn ,hộp số quạt 6. Bộ đèn huỳnh quang có công suất 51W , đèn hoạt động bình thường và liên tục trong 3 giờ . Điện năng đèn đã tiêu thụ là A . 7WhB. 60Wh C. 18Wh D. 153Wh 7. Thiết bị điện hay đồ dùng điện nào sau đây sử dụng được nguồn điện 220V: