10 Đề ôn thi học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

docx 37 trang Trần Thy 11/02/2023 8900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề ôn thi học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_lich_su_lop_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: 10 Đề ôn thi học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

  1. Như vậy, những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng bảo vệ tổ quốc đã 0,25 chứng minh rằng Cu Ba là “hòn đảo anh hùng” Mối quan hệ giữa Việt Nam và Cu Ba Cơ sở: 0,5 + trong thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc có chung kẻ thù là Mĩ + sau khi giành được độc lập: cùng mục tiêu và lý tưởng xây dựng chế độ XHCN + Cả hai nước đều do đảng công sản lãnh đạo Mối quan hệ Việt Nam-Cu Ba được Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chủ tịch Phi đen-ca-xtơ-rô đã 0,25 dày công xây đắp, đó là mối quan hệ, thuỷ chung son sắt. Mối quan đó được thiết lập từ năm 1960. Cả hai dân tộc đều có sự giúp đỡ nhau to lớn: - Trong cuộc kháng chiến chống của nhân dân ta, Ph-den Ca-xto-rô là nguyên thủ nước ngoài duy nhất đã vào tuyến lửa Quảng Trị để động viên nhân dân ta. - Bằng trái tim và tình cảm chân thành, Phi-đen và nhân dân Cu-Ba luôn ủng hộ cuộc 0,25 kháng chiến của nhân dân Việt Nam: “Vì Việt Nam, Cu-Ba sản sàng hiến cả máu”. - Cu-Ba đã các chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở chiến trường. 0,25 - Sau 1975, Cu-Ba đã giúp nhân dân Việt Nam xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện Cu-Ba ở Đồng Hới (Q.Bình). 0,25 Ngày nay mối quan hệ ngày càng bền chặt thắm thiếu tình anh em Cu Ba giúp VN rất nhiều và ngược lại VN cũng giúp được Cu ba trong nhiều lĩnh vực 0,25 0,25 - Hiện nay: Việt Nam và Cu Ba đang làm hết sức mình để củng cố, mở rộng mối quan hệ 0,5 đoàn kết anh em, hợp tác toàn diện trên tinh thần hoàn toàn tin cậy lẫn nhau. Sát cánh bên nhau trong các tổ chức và diễn đàn quốc tế, trong việc bảo vệ những lợi ích chính đáng của mỗi nước và tham gia tích cực vào những nỗ lực chung, để xây dựng một thế giới tốt đẹp và công bằng hơn. Quan hệ hợp tác Việt Nam – Cu Ba hiện đang được mở rộng trên nhiều lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương nghiệp, đầu tư, văn hoá, giáo dục, khoa học - kỹ thuật Việt Nam chuyển giao kỹ thuật và con giống giúp Cu Ba canh tác lúa nước trên quy mô nhỏ, nuôi trai lấy ngọc, phát triển công nghệ gốm sứ, duy trì khối lượng gạo hàng hoá sang thị trường Cuba Phía Cu Ba tiếp tục hợp tác giúp đỡ Việt Nam trong công nghệ mía đường, chế biến phụ phẩm từ mía đường, nuôi cá sấu, nuôi và sử dụng mồi Mosca diệt sâu hại mía, chuyển giao gen kháng bệnh cho lúa, bắp cải, khoai lang; tư vấn giám sát các công trình PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA BÌNH ĐỀ 4 Môn: Lịch sử (Đề thi gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5.0 điểm).
  2. * Nội dung: 0,25 - Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định). - Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ, phát triển buôn 0,25 bán, chấn chỉnh quốc phòng. - Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để 0,25 thông thương với bên ngoài. - Từ 1863-1871, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên triều đình 30 bản điều trần, đề cập 0,5 đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công, thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục - Vào các năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng hai bản “Thời vụ sách” lên 0,25 vua Tự Đức, đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. * Nhận xét: - Tích cực: Trong bối cảnh bế tắc của xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX, 0,5 một số sĩ phu, quan lại đã vượt qua những luật lệ hà khắc, sự nghi kị, ghen ghét, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng của mình để đưa ra những đề nghị cải cách nhằm canh tân đất nước, nhằm đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động tới cách nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình. - Hạn chế: Tuy nhiên, các đề nghị cải cách mang tính chất rời rạc, lẻ tẻ, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa giải quyết được hai mâu thuẫn cơ bản của xã 0,5 hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. - Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận những thay đổi và từ chối các đề nghị cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện. Điều này 0,5 đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới, khiến xã hội luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến. - Ý nghĩa: Những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX đã gây được tiếng vang lớn, dám tấn công vào tư tưởng lỗi thời, bảo thủ cản trở bước tiến của dân tộc, phản ánh 0,5 trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết. Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX. Câu 2: (3 điểm) Nội dung trình bày Điểm - Nguyên nhân: Nhật bản là nước duy nhất ở châu Á nhờ cải cách thiên hoàng Minh 0,25 Trị đất nước đi theo con đường TBCN mà thoát khỏi ách thống trị của các nước tư bản Âu –Mĩ, lại cùng màu da, cùng nền văn hóa Hán học với Việt Nam có thể nhờ cậy. Phục Nhật, sợ Nhật, muốn nương nhờ Nhật là tâm lý phổ biến của nhân dân các nước châu Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong đó có Việt Nam - Những nét chính về các hoạt động của phong trào Đông du + Năm 1904, Duy tân hội được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp, khôi phục lại độc lập 0,25
  3. - Nhiều nước phương Đông như Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin cũng bùng nổ phong trào đòi duy tân, cải cách theo khuynh hướng tư sản, gia nhập trào lưu “Châu Á thức tỉnh”. 0.5 0,25 * Đóng góp của khuynh hướng - Góp phần làm chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân Việt Nam từ lập trường 1 phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản. - Đem lại cho phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX nhiều hình thức đấu tranh mới: 0.5 bạo động, cải cách, kết hợp bạo động với cải cách, - Tạo nên sự thay đổi trong tư duy kinh tế, văn hóa. Từ đó tạo tiền đề cho việpc thành lập các tổ chức cách mạng về sau này. 0.5 Câu 4 (8 điểm) 4a. Cơ sở nào để nói rằng sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-2000), Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới ? Trên lĩnh vực đối ngoại, Trung Quốc thu được những kết quả như thế nào ? - Tháng 12/1978, hội nghị ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Trung Quốc 0, 5 vạch ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế, xã hội ở Trung Quốc - Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-2000), Trung Quốc đã phát triển nhanh 0, 5 chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới + Tổng sản phẩm trong nước (GDP) trung bình hàng năm tăng 9,6% đạt giá trị 0,5 87240,4 tỉ nhân dân tệ đứng hàng thứ 7 trên thế giới + Đến năm 1997, tổng giá trị xuất nhập khẩu là 325,06 USD, các doanh nghiệp 0,5 nước ngoài đã đầu tư vào Trung Quốc là 521 tỉ USD và 145000 doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở Trung Quốc. + Từ năm 1978-1997, thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng từ 133,6 0,5 lên 2090,1 nhân dân tệ, ở thành phố từ 34,4 lên 5160,2 nhân dân tệ. - Đối ngoại: + Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Việt Nam. Mở rộng quan 0,5 hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới. Góp sức vào việc giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. + Tháng 7/1997, thu hồi Hồng Công. Tháng 12/1999, thu hồi Ma Cao. 0,5 4b. Nét khác biệt về đường lối cải cách mở của của Trung Quốc so với công cuộc cải tổ của Goóc - ba - chốp (Liên Xô) ? Cải cách, mở cửa ở TQ Cải tổ của Goóc - ba - chốp - Xây dựng CNXH mang màu - Xây dựng CNXH theo đúng bản chất và ý 0,5 sắc Trung Quốc nghĩa nhân văn đích thực của nó (không xuất phát từ thực tiễn của LX)
  4. 1.10.1949 9.1954 1957 01.01.1959 08.8.1967 12.1978 1984 21.12.1991 1993 28.7.1995 Câu 2 (4,0 điểm): Em hãy trình bày khái quát về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Rút ra nhận xét chung về phong trào? Câu 3( 4,0 điểm): Có ý kiến cho rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng của Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên? Câu 4 (4,0 điểm): Sự kiện chính trị nổi bật nhất của khu vực Đông Nam Á từ đầu những năm 90 đến nay là gì? Chứng minh từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ? Thời cơ, thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 ĐỀ 5 MÔN: Lịch sử Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang
  5. - Đến cuối những năm 1970 chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức phân biệt chủng tộc (A-Pác-thai) tập trung ở miền nam châu Phi 0,25 đ - Chính quyền của người da đen được thành lập ở Rô-đê-ri-a (1980), Tây Nam Phi (1990) 0,25 đ - Năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại. 0,25 đ Như vậy: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. 0,25 đ Nhận xét chung: - Quy mô:phong trào giải phong dân tộc bùng nổ ở hầu hết các thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, từ châu Á, châu Phi, mĩ la tinh 0,25 đ - Lực lượng lãnh đạo:tư sản dân tộc, công nhân - Lực lượng tham gia:đông dảo quần chúng nhân dân ủng hộ, tham gia, 0,25 đ bao gồm: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức dân tộc 0,25 đ - Hình thức và phương pháp đấu tranh: đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang. Trong đó đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu, phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, quyết liệt làm tan rã từng mảng rồi dẫn đến sụp đổ 0,25 đ hoàn toàn hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc. 3 *Giới thiệu khái quát về Châu Á: 4,0 đ - Là châu lục đất rộng, người đông, tài nguyên thiên nhiên phong phú. 0,25 đ Trước chiến tranh TG II, châu Á chịu sự nô dịch và bóc lột nặng nề của CNTD - Sau CTTG II, phong trào GPDT phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào 0,25 đ thời kì xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn. *Chứng minh “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”: -Ấn Độ: + Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm phát triển kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu: từ một nước 0,5 đ phải nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho dân số hơn một tỉ người + Về công nghiệp: các sản phẩm công nghiệp chính là hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi; những thập niên gần đây, công nghệ 0,5 đ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng trở thành cường quốc công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ. - Trung Quốc: + Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 0,5 đ 7 thế giới + Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt 0,25 đ
  6. Đề 6 ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH HỌC SINH GIỎI Môn thi: Lịch sử 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5,0 điểm): Trình bày mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất Đông Nam Á. Tại sao nói từ đầu những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các nước trong khu vực này? Điều đó đã tác động như thế nào đến các nước thành viên? Câu 2. (4,0 điểm) Trong những năm 1945, 1949, 1959, 1960 phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ la tinh đã có những thắng lợi to lớn, cổ vũ các nước thuộc địa và phụ thuộc đứng lên giành độc lập. Em hãy trình bày những thắng lợi đó và ý nghĩa của nó. Câu 3 (6,0 điểm) “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới ”. (Bài 8 - SGK Lịch sử 9.tr33). Em hãy: a. Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh. b. Chứng minh sự giàu mạnh của nước Mĩ (1945-1950) bằng số liệu cụ thể. c. Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. Cho biết những thành công và thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chính sách đối ngoại. Câu 5. (5 điểm) Hãy nêu những khó khăn to lớn của các nước châu Phi trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay. Để giải quyết khó khăn, các nước châu Phi cần phải làm gì? Đáp án Trình bày mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất Đông Nam Á. Tại sao nói từ đầu những năm 90, 5.0 1 một thời kì mới đã mở ra cho các nước trong khu vực này? Điều đó đã tác động như thế nào đến các nước thành viên? * Mục tiêu hoạt động: - Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành 0,5 lập tại Băng Cốc (Thái Lan).
  7. Câu 2 (4.0 điểm) a. Thắng lợi trong năm 1945: - Tháng 8 – 1945, khi phát xít Nhật đầu hàng, các dân tộc Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống trị thực dân. Tiêu biểu là thắng lợi của nhân Inđônêxia (17 – 8 – 1945) đưa tới sự thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia; ngày 19 – 8 – 1945, nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; tháng 8 – 1945, nhân dân Lào nổi dậy và ngày 12 – 10 – 1945, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập có chủ quyền. (0,75 điểm) - Ý nghĩa: Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai. (0,25 điểm) b. Thắng lợi trong năm 1949: - Ngày 1 – 10 – 1949, chủ tịch Mao Trach Đông tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: Thắng lợi đã kết thúc ách nô dịch và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền . (0,5 điểm) c. Thắng lợi trong năm 1959: - Ngày 1 – 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, cuộc cách mạng của nhân dân Cu ba đã giành được thắng lợi. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: Là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh, làm thất bại mưu đồ thôn tính Cu ba của Mĩ. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới (0,5 điểm) d. Thắng lợi trong năm 1960: - Năm 1960, 17 nước ở châu Phi đã tuyên bố độc lập vàđược lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cũng như trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (6,0điểm) ĐỀ CHÍNH THỨC a. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh. + Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá. (0,5 điểm) + Trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. (0,5 điểm) + Do đất nước không có chiến tranh nên thu hút được nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học trên thế giới về sinh sống và làm việc. Thừa hưởng những thành tựu khoa học-kĩ thuật thế giới. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.(0,5 điểm) b. Chứng minh cho sự giàu mạnh của nước Mĩ. + Sản lượng công nghiệp: Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% - 1948) (0,5 điểm) + Sản lượng nông nghiệp: Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. (0,5 điểm) + Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24.6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất. (0,25 điểm) + Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. (0,25 điểm) c. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
  8. a. Nêu hoàn cảnh lịch sử dẫn đến phong trào. b. Trình bày hiểu biết của em về phong trào Đông du và cuộc vận động Duy tân. c. Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. Câu 2 (5.0 điểm) Quá trình mở rộng tổ chức ASEAN diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của việc mở rộng tổ chức đó? Làm rõ những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 3 (6.0 điểm) Chứng minh rằng: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề. Quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay có những chuyển biến tích cực nào? Câu 4 (4.0 điểm) “Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực” (Trích SGK Lịch sử lớp 9, trang 48, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2005) a. Bằng kiến thức lịch sử thế giới đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. b. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có tác động như thế nào đến Việt Nam? Hết Họ và tên thí sinh: SBD . SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2016 – 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử - Bảng A (Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Hiểu biết 5 về phong trào Đông du và cuộc vận động Duy tân. Nhận xét về phong trào điểm yêu nước đầu thế kỷ XX. Hoàn cảnh dẫn đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX - Cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước do giai cấp phong kiến lãnh đạo, tiêu 0,25 biểu là phong trào Cần Vương thất bại hoàn toàn. Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần có một phong trào theo xu hướng cứu nước mới. - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho xã hội 0,25 Việt Nam phân hóa sâu sắc, các giai cấp, tầng lớp mới hình thành. Đây sẽ là
  9. - Năm 1967, tổ chức ASEAN được thành lập với sự tham gia của 5 nước: 0,25 In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. - Năm 1984, sau khi giành được độc lập, Bru-nây gia nhập và trở thành thành 0, 25 viên thứ 6 của ASEAN. - Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. 0, 25 - Tháng 7/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN. 0, 25 - Tháng 4/1999, Cam-pu-chia được kết nạp vào ASEAN và trở thành thành 0, 25 viên thứ 10 của tổ chức này. Ý nghĩa của việc mở rộng tổ chức - Việc mở rộng thành viên thể hiện quá trình phát triển mạnh mẽ của ASEAN 0,5 trên phương diện tổ chức: Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. - Chứng tỏ ASEAN từng bước thực hiện các mục tiêu của Hiệp ước Bali 0,5 (1976). - Tạo điều kiện để ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế 0,5 đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng phát triển phồn vinh. Cùng với mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xây dựng mối quan hệ hòa bình, 0.5 hữu nghị, hợp tác thì việc mở rộng thành viên gần tuyệt đối là cơ sở để ASEAN hướng tới hình thành cộng đồng ASEAN. Thuận lợi khi Việt Nam gia nhập ASEAN - Tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thị trường 0,25 Đông Nam Á. - Mở ra cơ hội để Việt Nam thu hút vốn đầu tư, giao lưu học hỏi, tiếp thu khoa 0,5 học kĩ thuật, công nghệ và áp dụng vào sản xuất để rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực và thế giới. - Tạo điều kiện để Việt Nam tiếp thu tinh hoa văn hóa của các quốc gia trong khu 0,25 vực nhằm xây dựng nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm bản sắc dân tộc. Khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN - Do khoảng cách kinh tế giữa Việt Nam và các nước trong tổ chức còn chênh 0,25 lệch nên Việt Nam sẽ chịu sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. - Việt Nam phải đối mặt với sự bất ổn về chính trị của một số nước trong khu 0,25 vực như Thái Lan, Phi-lip-pin - Việt Nam gặp khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc khi gia 0,25 nhập ASEAN Câu 3 Chứng minh: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành 6 nước tư bản giàu mạnh nhất và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng điểm Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề. Những chuyển biến tích cực trong quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất 0,5 trong thế giới tư bản, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt, là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. - Công nghiệp: Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới 0,25 (56,47% - 1948).
  10. - Phát minh ra công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động và hệ 0,25 thống máy tự động - Sáng chế ra những vật liệu mới, đặc biệt là chất Pô-li-me với độ bền và giá 0,25 trị sử dụng cao trong nhiều lĩnh vực của đời sống - Áp dụng cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, tăng năng xuất lao động 0,25 và thu hoạch cây trồng, khắc phục dần nạn thiếu lương thực và đói ăn kéo dài ở nhiều nước. - Đạt được những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông 0,25 tin liên lạc như chế tạo ra máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa cao tốc, hệ thống vệ tinh nhân tạo - Đã có những khám phá mới với những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh 0,25 phục vũ trụ như đưa người lên mặt trăng, phóng tàu vũ trụ, tàu con thoi Tác động đến Việt Nam - Cách mạng khoa học - kĩ thuật tạo bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất 0,5 và năng suất lao động, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam. - Đưa tới những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ 0,5 dân cư trong lao động nông nghiệp và công nhiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong nghành dịch vụ tăng lên. - Sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Việt Nam ngày càng 0,5 được quốc tế hóa cao. Tạo cơ hội để Việt Nam rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển. - Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực như nạn ô nhiễm môi 0,5 trường, tai nạn giao thông, dịch bệnh mới cùng những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với con người. Đặt Việt Nam trước nguy cơ tụt hậu về kinh tế nếu không bắt kịp những thành tựu khoa học - kĩ thuật.