16 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

docx 32 trang Trần Thy 11/02/2023 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "16 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx16_de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: 16 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

  1. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong 4,0 quan hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định ”, các nước ASEAN cần làm gì? a. Trình bày về tổ chức ASEAN . 3,0 *Hoàn cảnh ra đời 1,5 - Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 0,5 - Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết với nhau để phát triển đất nước 0,5 - Ngày 8-8- 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Thái Lan và Xin-ga-po 0,5 * Mục tiêu: 0,5 5 - "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. * Nguyên tắc hoạt động 1,0 - Tháng 2- 1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba- li) xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như: 0.25 + Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ. 0.25 + Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 0.25 + Hợp tác phát triển có kết quả. 0.25 b.Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn 1,0 định” các nước ASEAN cần làm gì? Học sinh lập luận và cần khẳng đinh: Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” các nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Câu Nội dung trình bày Điểm Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy (4,0): kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết? a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc 2,5 6 - Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy 0,5 tên là Liên Hợp Quốc - Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập. 0,5
  2. ĐÁP ÁN Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm Câu 1 * Trước năm 1945: ( 3.0đ) Hầu hết các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực 0.5 dân phương Tây. *Sau năm 1945: - Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào 0.5 - Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cầm súng kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam 0.5 - Trước phong trào đấu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc 0.5 - Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng. 0.25 - Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. 0.5 - In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập 0.25 Câu 2 Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm: ( 2.0đ) - Các nước Tây Âu và Nhật Bản ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ. 0.5 - Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng. 0.5 - Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền khổng lồ cho chạy đua vũ trang 0.5 - Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội 0.5 Câu 3 Những thành tựu chủ yếu : ( 3.5đ) - Lĩnh vực khoa học cơ bản : Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. 0.5 - Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động . 0.5 - Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng thủy triều 0.5 - Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo) 0.5 - Cuộc « Cách mạng xanh » trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa 0.5 - Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao. 0.5 - Chinh phục vũ trụ : Năm 1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên mặt trăng năm 1969. 0.5 Câu 4 Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam: ( 1.5đ) -Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì, Địa chủ phong kiến ở nông thôn bị triệt để lợi dụng 0.75 - Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. Trường học mở rất hạn chế, tuyên truyền chính sách “khai hóa” 0.75 HẾT
  3. + Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. + Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài - Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa to lớn, như 0,5 điểm cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người. - Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau: 0,75 điểm + Tích cực: Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới “ văn minh tin học”, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những 4 thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. 0,75 điểm + Tiêu cực: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống, trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa. ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
  4. * Nói: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. 0,5 điểm + Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển 0,5 điểm + Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế. Có điều kiện hội nhập với thế giới về mọi mặt nhưng dễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ 2. Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?. Câu 4: (2 điểm) Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật chủ yếu do con người tạo ra? Câu Đáp án Điểm 1 * Tình hình chung các nước châu Phi: - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân 1 điểm tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố độc lập. - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây 1 điểm dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu. - Để hợp tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ 1 điểm chức Liên minh châu Phi (EU) thành lập. 2 * Sau CTTG II Mĩ vươn lên giàu mạnh: - Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, 1 điểm đứng đầu hệ thống TBCN. - Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản 1 điểm lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. 1 điểm - Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. 3 * Chiến tranh lạnh: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng 1 điểm giữa hai siêu cường là Mĩ với Liên Xô và hai phe TBCN với XHCN, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh. - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế 1 điểm quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.
  5. A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa. Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào? A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước. Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào A. 03-09-1990. B. 03-10-1990. C. 03-11-1990. D. 03-12-1990. Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt A. 180 tỉ USD. B. 181 tỉ USD. C. 182 tỉ USD. D. 183 tỉ USD. Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối A. Nam Đại Tây Dương. B. Bắc Đại Tây Dương. C. Đông Đại Tây Dương. D. Tây Nam Đại Tây Dương. Câu 13. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải A. liên kết với nhau B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra. C. sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế. D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. Câu 14. Tại sao cuộc bãi công Ba Son được coi là một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? A. Có sự liên kết với nhau. B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng. C. Biết phân biệt rõ kẻ thù. D. Ý thức giác ngộ giai cấp. Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ là A. Tôn Đức Thắng. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Phạm Hồng Thái. D. Phan Bội Châu. Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc? A. Đã có sự đoàn kết trong đấu tranh.
  6. ĐÁP ÁN Câu Câu trả lời Điểm * Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh : - Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -xã 1,0đ hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực Câu 1 - Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được 1,0đ 3,0 thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô- điểm nê-xi-a, Phi -lip-pin,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a,Thái Lan. * Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần 1,0đ duy trì hòa bình ổn định khu vực. - Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: + Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5đ + Xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. 0,5đ + Điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. 0,5đ + Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến. 0,5đ - Giải thích: Câu 2 + “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ đối với các 1,0đ 4,0 dân tộc: vì các nước có cơ hội thuận lợi để xây dựng và phát triển đất điểm nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực; tiếp thu những thành tựu KH-KT vào sản xuất + “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thách thức đối với 1,0đ các dân tộc: vì phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế nếu không tiến kịp thời thì sẽ tụt hậu. *Chính sách khai thác của Pháp: - Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền 0,5đ cao xu,diện tích trồng cao xu tăng nhanh - Công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn dầu tư tăng, nhiều 0,5đ công ti mới ra đời.Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến. -Thương nghiệp: phát triển hơn trước, Pháp độc quyền,đánh thuế 0,5đ Câu 3 nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam. 3,0 - Giao thông vận tải:đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông 0,5đ điểm Dương được nối liền nhiều đoạn. - Ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành 0,5đ kinh tế Đông Dương. * So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất thì chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn hơn cả về mức độ,qui mô và 0,5đ tính chất tập trung khai thác triệt để các nguồn lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
  7. Ngày 3/10/1990 Khối quân sự NATO được thành lập. Tháng 4/1949 Nước Đức thống nhất hai miền. Tháng 5/ 1949 Câu 6: Điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành nội dung: - Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: phát triển kinh tế và thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì khu vực. - Tháng 2/1976, các nước ASEAN đã ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li ( In- đô- nê- xi- a). Hiệp ước xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như: cùng nhau tôn trọng chủ quyền, ; không can thiệp vào , giải quyết các tranh chấp .và .có kết quả. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo những xu hướng nào? (2 điểm) Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào? Em hãy phân tích rõ sự phân hóa đó. (4 điểm). ĐÁP ÁN I. Phấn trắc nghiệm: Câu 1: A. Câu 2: C. Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: - Ngày 8/8/1967: ASEAN được thành lập. - Tháng 4/ 1951: Cộng đồng than- thép Châu Âu được thành lập. - Tháng 3/1957: Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời. - Tháng 7/1967: Cộng đồng Châu Âu ra đời. - Ngày 3/10/1990: Nước Đức thống nhất hai miền. - Tháng 4/1949: Khối quân sự NATO được thành lập. Câu 6: Lần lượt điền các từ ngữ sau: - .văn hóa .hòa bình và ổn định. - .toàn vẹn lãnh thổ công việc nội bộ của nhau .bằng biện pháp hòa bình hợp tác và phát triển. II. Phần tự luận: Câu 1: (2đ) . Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo các xu hướng sau: Một là, xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Hai là, sự tan rã của trật tự hai cực I- an- ta và thế giới đang tiến tơi xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. Ba là, từ sau Chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái ( như ở Liên bang Nam Tư cũ, châu Phi và một số nước ở Trung Á, ) Câu 2: (4đ) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội VN ngày càng phân hóa sâu sắc: Giai cấp địa chủ ở nông thôn ngày càng câu kết chặt chẽ hơn với thực dân Pháp. Chúng chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột kinh tế, kìm kẹp về chính trị. Cũng có một bộ phận địa chủ yêu nước.
  8. ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng 1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới? A. Đứng thứ nhất B. Đứng thứ ba C. Đứng thứ hai D. Đứng thứ tư 1.2 Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào? A. 26-7-1953 B. 11-1-1959 C.1-1-1959 D. 1-11-1959 1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm: A- Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. B- Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra. C- Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam. D- Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam. 1.4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ. C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải. Câu 2 (1 điểm). Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột A Cột B ( Thời gian ) ( Sự kiện lịch sử ) a- 01-10-1949 1- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á b- 01-01-1959 2- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN c- 08-08-1967 3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời d- 28-07-1995 4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi 5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc II. Tự luận: (8 điểm) Câu 3 (2 điểm): Mĩ La- tinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê- hi- cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ. Từ sau năm 1945 các nước Mĩ La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập và phát triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Em hãy nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.Nhận xét về sự phát triển của khu vực Đông Nam Á hiện nay. Câu 5( 3 điểm): Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Phân tích tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống của con người.
  9. - Trước năm 1945, các nước ĐNA là thuộc địa của các 0,5đ nước thực dân phương tây( trừ Thái Lan). 0,5đ - Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân nổi dậy đấu tranh giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực dân. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn 0,5đ ra sôi nổi và từng bước giành được độc lập. -Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ 0,5đ vào khu vực. - Hiện nay, khu vực Đông Nam Á là một khu vực đang có sự phát triển mạnh mẽ. Các nước Đông Nam Á đã thành 1đ lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hợp tác cùng phát triển. Việt Nam cũng đang là một nước phát triển trong khu vực. Câu 5 Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Những tác động của nó đối với cuộc 3đ sống của con người + Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản 0.5đ như: toán học, vật lí, hóa học và sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người, ) + Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy 0.5đ tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động, + Tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong 0.5đ phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió + Sáng chế ra những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo), 0.25đ những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng, + Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. 0.25đ + Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin 0.25đ liên lạc. + Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. 0.25đ * Tác động: - Tích cực: Tạo bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất 0.5đ lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người - Tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi 0.5đ trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới
  10. I.Trắc nghiệm ( 2 điểm): Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng C D B C Câu 2. (1điểm – mỗi ý đúng được 0,25 đ): 1 – S; 2 - Đ; 3 – Đ; 4 – Đ Phần II. Tự luận II.Tự luận: (8 điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 3 Nêu được những thành tựu của công cuộc cải cách mở 3 cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay: - Kinh tế tăng trưởng cao nhất TG, tổng sản phẩm trong nước 0,5 đ tăng trung bình hằng năm 9,6%. - Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG, Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. 0,5 đ - Đối ngoại: Trung Quốc đã thu được nhiều kết quả góp phần 1 đ củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế: Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt nam, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và ma cao (12-1999). Câu 4 Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực 3 dân Pháp a) Pháp đẩy mạnh xâm lược Việt Nam và Đông Dương vì: - Bước ra khỏi CTTG thứ nhất, thực dân Pháp thắng trận nhưng 1đ đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. - TB Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp 1đ những thiệt hại do chiến tranh gây ra. b) Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp - Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn 0.5đ điền cao su làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng. - Công nghiệp: Chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều 0.5đ công ti mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến. - Thương nghiệp: Phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam: Trung 0,25đ Quốc, Nhật Bản. - Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn. 0,25đ - Ngân hàng: Ngân hàng đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương. 0,25đ - Chính sách thuế: Đánh thuế nặng: ruộng đất, thân, rượu, muối, 0,25đ 5 HS liên hệ và chỉ ra được những thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN: