20 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

docx 94 trang Trần Thy 11/02/2023 13541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx20_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_lop_9_co_d.docx

Nội dung text: 20 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước, cơ sở vật chất 0,25 kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, chính sách ưu tiên phát triển. - Đã đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực (dầu thô, than đá), thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 4 a Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày những 1,0 nhân tố giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta. - Điều kiện tự nhiên + Địa hình: có các cao nguyên badan xếp tầng với bề mặt tương đối 0,25 bằng phẳng thuận lợi trồng cây công nghiệp với quy mô lớn. + Đất: đất feralit trên đá badan có diện tích lớn nhất nước ta, phân 0,25 bố tập trung thành các vùng lớn trên các cao nguyên Đắk Lắk, Mơ Nông, PleiKu thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn. 0,25 + Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới. Mùa khô thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Trên các cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ thuận lợi trồng 0,25 chè. - Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm, truyền thống sản xuất cây công nghiệp. Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chính sách ưu tiên phát triển của nhà nước. b Trình bày vấn đề giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển 1,0 đảo ở nước ta trong những năm gần đây. - Giảm sút tài nguyên + Trong những năm gần đây, diện tích rừng ngập mặn ở nước ta 0,25 giảm nhanh 0,25 + Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng (cá mòi, cá cháy), nhiều loài hải sản giảm mức độ tập trung, các loài hải sản quý (cá thu) đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ. 0,25 - Ô nhiễm môi trường biển đảo + Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng làm chất lượng 0,25 nhiều vùng biển nước ta giảm sút, nhất là các cảng biển, các vùng cửa sông. + Ô nhiễm làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển. 5 a Dạng biểu đồ: biểu đồ tròn, bán kính khác nhau. Các loại biểu đồ khác không cho điểm * Xử lí số liệu:
  2. 2. Giải thích vì sao vào mùa đông ở tỉnh Nam Định tính chất nhiệt đới lại bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 2: (3,5 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, hãy: 1. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Giải thích? 2. Các biện pháp giải quyết vấn đề phân bố dân cư nước ta. Câu 3: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa nước ta 1981 - 2013 Năm 1981 1990 2003 2013 Số dân (triệu người) 54,9 66,2 80,9 89,8 SL lúa (triệu tấn) 12,4 19,2 34,6 44,0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2018) 1. Tính sản lượng lúa bình quân đầu người qua các năm (kg/người) 2. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất tốc độ tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người ở nước ta giai đoạn trên? 3. Nhận xét sự gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người trong thời gian trên? Câu 4 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta 1991 – 2014 (đơn vị %) 1991 2014 Nông-lâm-ngư nghiệp 40.5 17.8 Công nghiệp – xây dựng 23.8 43.2 Dịch vụ 35.7 39.0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2018) 1. Nhận xét và phân tích ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1991-2014? 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm nước ta? Câu 5: (4,5 điểm) 1. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng Trung du miền núi Bắc bộ và Tây Nguyên và giải thích sự khác nhau đó? 2. Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngư nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? * Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 đề làm bài. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 1. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta 2,0 - Tính nhiệt đới: 1,0 + Số giờ nắng đạt từ 1400-3000 giờ/năm. + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo/năm.
  3. - Nâng cao mức sống của người dân để ổn định dân cư. 0,25 - Phân công, phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của 0,25 từng vùng. - Cải tạo, xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn 0,25 trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH. 3 1 Tính sản lượng lúa bình quân đầu người 1,0 * Cách tính : Sản lượng lúa bình quân đầu người = Sản lượng lúa Số dân * Kết quả: 1,0 Năm 1981 1990 2003 2013 Số dân (triệu người) 54,9 66,2 80,9 89,8 SL lúa (triệu tấn) 12,4 19,2 34,6 44,0 SL lúa BQĐN (kg/ng) 225,9 290,0 427,7 490,0 2 * Nhận xét: 1,5 Giai đoạn 1981 – 2013, số dân, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người 0,25 của nước ta liên tục tăng, tốc độ tăng khác nhau: - Số dân tăng 34,9 triệu người, gấp 1,64 lần. 0,25 - Sản lượng lúa, tăng 31,6 triệu tấn, gấp 3,55 lần 0,25 - Bình quân lúa đầu người, tăng 264,1 kg/người, gấp 2,17 lần. 0,25 => Tốc độ tăng nhanh nhất là sản lượng lúa, tiếp đến là bình quân lương thực 0,5 đầu người và số dân (3,55 lần; 2,17 lần và 1,64 lần). 3 Vẽ biểu đồ:Đường biểu diễn: Chính xác tỉ lệ, khoảng cách năm; đầy đủ tên 2,0 biểu đồ, chú giải, tên trục tung, trục hoành; đảm bảo tính thẩm mĩ 4 1 Tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến LT TP 1,5 - Vai trò: là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta - Giá trị sản xuất năm 2007 là 135,2 nghìn tỉ đồng, giai đoạn 2000 – 2007 liên tục tăng và tăng nhanh, tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,7 lần. - Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp, 23,7% năm 2007. - Cơ cấu ngành đa dạng gồm: chế biến lương thực; chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều; rượu, bia, nước giải khát; đường, sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản. - Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: thủy sản; lương thực; thực phẩm đóng hộp; cà phê, chè - Các TTCN công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lớn của nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, hải Phòng, Nha Trang, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. 2 Nhận xét và nêu ý nghĩa 2,5 * Nhận xét: 1,5 Giai đoạn 1991 - 2014, cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
  4. 2 Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngư nghiệp ở DHNTB 2,5 • Thuận lợi: + ĐKTN: 0,25 - Có bờ biển dài, các tỉnh đều giáp biển, vùng biển rộng và ấm, có ngư trường lớn (Hoàng Sa, Trường Sa và Ninh Thuận - Bình Thuận), có vùng 0,25 nước trồi với nguồn hải sản phong phú. - Khí hậu có nhiều thuận lợi cho đánh bắt, nuôi trông thủy sản và làm muối. 0,25 + ĐK KT –XH - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và 0,25 làm muối. 0,25 - CN chế biến, cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành ngư nghiệp đang được 0,25 đầu tư phát triển. - Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng rộng lớn. 0,25 - Chính sách NN ưu tiên, khuyến khích ngư nghiệp phát triển: vay vốn ưu 0,25 0,25 đãi đoàn tàu thuyền đánh bắt xa bờ, hỗ trợ ngư dân 0,25 • Khó khăn: - Chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ) - Nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản gần bờ - Thiếu vốn, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại - Công nghiệp chế biến vẫn hạn chế, thị trường tiêu thụ chưa ổn định. Lưu ý: Điểm toàn bài bằng điểm các câu cộng lại không làm tròn. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 18 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a, Cho biết địa hình có tác động như thế nào đến sự khác nhau của khí hậu giữa các khu vực trên cả nước? b, Phân tích vai trò của các Vườn quốc gia vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 2 (4,0 điểm)
  5. (HS nêu được ảnh hưởng các cánh cung Đông Bắc đón gió mùa ĐB làm vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước hoặc các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song hướng gió làm khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận khô hạn nhất cả nước thì thưởng 0,25đ nếu điểm của câu chưa đạt tối đa) 2 Phân tích vai trò các VQG ở ĐBSH 1,0 - Kể tên được các VQG 0,25 - Vai trò: + Bảo tồn và phát triển nguồn gen động thực vật 0,25 + Vùng đệm mang lại ý nghĩa kinh tế: du lịch, nuôi trồng thuỷ sản (VQG Xuân 0,25 Thuỷ) + Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế xói mòn đất hoặc sạt lở bờ 0,25 biển (tuỳ vị trí VQG) 2 a Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số theo giới ở nước ta. Tại sao có sự khác 2,0 nhau về tỉ lệ giới tính giữa Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ? * Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới của nước ta: - Tỉ số giới tính của nước ta thấp (nữ ít hơn nam), hiện nay đang dần tiến tới 0,5 cân bằng (pt) - Tuy nhiên ở nhóm tuổi 0 – 14 tỉ số giới tính của nước ta lại khá cao 0,25 - Tỉ số giới tính có sự khác nhau giữa các địa phương (pt) 0,5 * Giải thích - ĐBSH là vùng có tỉ số giới tính thấp do nhiều năm có luồng di dân tới các 0,25 địa phương nên tỉ lệ nam thấp - ĐNB là vùng có tỉ lệ nhập cư cao nhưng chủ yếu là nữ nên tỉ số giới tính thấp 0,25 - TN là vùng có tỉ lệ nhập cư cao nhưng nhiều nam, ngoài ra còn do tập quán sinh nhiều con, thích con trai nên tỉ số giới tính cao 0,25 b giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của hiện tượng già hoá 2,0 dân số đến sự phát triển kinh tế - xã hội * Nguyên nhân già hoá dân số nhanh - Trình độ nhận thức tăng, nhiều tập quán lạc hậu xoá bỏ, tâm lí xã hội thay 0,5 đổi, việc áp dụng biện pháp KHH phổ biến, tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm nên tỉ lệ sinh có xu hướng giảm, số trẻ em giảm - Y học phát triển, chất lượng cuộc sống tăng nên tỉ lệ người già nhiều 0,5 * Ảnh hưởng - Tích cực: tỉ lệ lao động đông, tỉ lệ tăng dân số giảm, giảm áp lực về giáo 0,5 dục, chất lượng cuộc sống - Hạn chế: thiếu lao động trong tương lai trong khi nền kinh tế còn nhiều hạn 0,5 chế, tăng phúc lợi cho người già và áp lực lên y tế, 3 a Chứng minh ngành ngoại thương phát triển mạnh và phân bố không đều trên 2,75 cả nước * Tình hình PT - Tổng giá trị XNK, giá trị XK, NK (pt) 0,75 - Cơ cấu hàng XNK (pt) 0,5 - Cán cân XNK (pt) 0,25 - Các bạn hàng (pt) 0,5 * Phân bố không đều 0,75 - Vùng phát triển mạnh: ĐNB, ĐBSH (d/c) - Vùng phát triển vừa: ĐBSCL, DHNTB, TDMNBB (d/c) - Vùng kém phát triển: TN, BTB (d/c) b nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương và 1,25 liên tục là nước nhập siêu
  6. Năm 2010 2014 2015 2017 0,5 Năng suất 20,5 17,8 17,4 15,9 - Diện tích, sản lượng tăng nhưng tốc độ khác nhau (d/c), năng suất giảm (d/c) 0,75 * Giải thích: - Do chính sách chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, phát triển các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích đất trồng hồ tiêu nhờ khai hoang nên diện tích hồ 0,5 tiêu tăng - Nhiều giống bị già cỗi, do sâu bệnh, khí hậu thay đổi => năng suất giảm - Tuy nhiên do tốc độ tăng diện tích rất nhanh trong khi năng suất giảm ít => 0,5 sản lượng vẫn tăng 0,5 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 19 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Miền đồi núi nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế, xã hội nước ta. 2. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ ? Câu 2: (4,5 điểm) 1. Nêu đặc điểm dân số nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh ? 2. Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Cho biết những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết, giải thích ? Câu 3: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta. 2. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng. Câu 4: (4,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng. 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, xác định địa bàn phân bố cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp chủ yếu này. Câu 5: (4,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Chia ra Kinh tế nhà nước Kinh tế Khu vực có vốn đầu tư ngoài nhà nước nước ngoài 2006 485844 147994 151515 186335
  7. - Dân đông, có nhiều thành phần dân tộc. 0,5 + Năm 2002, số dân nước ta là 79,9 triệu người (đứng thứ 14 trên thế giới) + Nước ta có 54 dân tôc + Nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài. -Dân số còn tăng nhanh 0,5 + Hiện tượng bùng nổ dân số. + Dân số có xu hướng giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGD + Mỗi năm dân số tăng thêm hơn 1 triệu người. -Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có biến đổi nhanh 0,5 chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi + Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 giảm (d/c) + Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15-59 tăng (d/c) + Tỉ lệ nhóm tuổi từ trên 60 tăng (d/c) Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh ? - Nước ta có quy mô dân số đông. 0,25 - Cơ cấu dân số trẻ. 0,25 - Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao 0,25 2 Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Cho biết (2,25đ) những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết, giải thích ? Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị Tiêu Quần cư nông thôn Quần cư thành thị 0,5 chí Mức độ Dân cư tập trung Mật độ dân số cao, dân tập thành các điểm dân cư tập trung đông đúc trung cư với tên gọi khác dân cư nhau như làng, ấp, 0,5 bản phân bố trải rộng theo lãnh thổ Chức Chủ yếu là sản xuất Đa dạng, chủ yếu là năng N-L-NN công nghiệp và dịch vụ kinh tế với các trung tâm kinh 0,5 tế, tài chính, văn hóa, khoa học kĩ thuật ) Kiến Nhà cửa đa phần là Vươn lên theo chiều trúc thấp, mở rộng theo cao, kiểu nhà ống san 0,25 không gian sát, các khu chung cư cao tầng * Những thay đổi - Diện mạo làng quê thay đổi: Kiến trúc nhà ở khép kín 0,25 nhiều tầng, có các công trình công cộng: vườn hoa, thư viện, nhà văn hóa - Chức năng kinh tế thay đổi: phát triển các ngành KT phi 0,25 nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ, dịch vụ )
  8. kẻ Bàng (Quảng Bình), hang Sửng Sốt (Quảng Ninh) Có 28/63 tỉnh, thành phố tiếp giáp biển với khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ có thể xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng, tắm biển tiêu biểu như + Có hệ thống đảo ven bờ với nhiều phong cảnh kì thú, nổi bật như: đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo Cát Bà (Hải Phòng) 0,25 -Khí hậu Khí hậu đa dạng có sự phân hóa theo độ cao, theo chiều Bắc Nam, theo mùa → thuận lợi cho du lịch phát triển. 0,25 VD: Sapa, Đà Lạt -Nước + Hệ thống sông, hồ, kênh, rạch khá dày nên phát triển du lịch sống nước VD: Hồ Ba Bể (Bắc Kan), hồ Núi Cốc (Thái Nguyên) + Có nhiều nguồn khoáng thiên nhiên → tạo sức hút lớn đối với khách du lịch VD: Quang Hanh (Quảng 0,25 Ninh), Kim Bôi (Hòa Bình) -Sinh vật. Vườn quốc gia có giá trị lớn về du lịch và nghiên cứu 0,5 VD. Cát Bà (Hải Phòng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc) *Tài nguyên du lịch nhân văn :Di tích văn hóa –lịch sử (d/c) Câu 4 1 Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Trung du và miền (4,0điể (2,0) núi Bắc Bộ. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn m) đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng • Đặc điểm -Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: 0,5 + Tiểu vùng Tây Bắc: Thái, Mường, Dao + Tiểu vùng Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông Dân tộc kinh cư trú ở hầu hết các địa phương -Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc 0,5 và Tây Bắc + Đông Bắc có mật độ dân số cao gấp đôi Tây bắc nhưng tỉ lệ gia tăng tự bằng ½ Tây Bắc + Các chỉ số về GDP/người, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình lệ dân thành thị đều cao hơn Tây bắc • Thuận lợi 0,5 + Đa dạng về văn hóa + Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc,trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt • Khó khăn 0,5 + Trình độ văn hóa, đời sống, kĩ thuật của người lao động còn nhiều hạn chế + Đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn.
  9. + Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế nhà nước (d/c), cao hơn là khu vực kinh tế ngoài nhà nước (d/c) và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước 0,25 ngoài (d/c) 0,25 + Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng nhanh, tăng 4,3 % 0,25 + Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ, tăng 2,9 % + Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng 0,5 giảm, giảm 7,2 % • Giải thích. Kết quả của quá trình đổi mới và đa dạng hóa các thành phần kinh tế. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 20 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) CÂU 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức địa lí đã học: 1. Nêu đăc điểm chung của địa hình Việt Nam? Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi nước ta? 2. Cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là gì, chia làm mấy nhánh, đổ ra biển bằng những cửa nào? CÂU 2: (4,5 điểm) 1. Phân tích những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội để nước ta phát triển nền công nghiệp nhiều ngành? 2. Từ Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trình bày tình hình phát triển ngành ngoại thương của nước ta? CÂU 3: (4,0 điểm) Dựa vào Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm (Atlat trang 15), em hãy: 1. Nhận xét và giải thích sự phát triển dân số Việt Nam qua các năm. 2. Dân số đông, tăng nhanh có ảnh hưởng gì tới phát triển kinh tế - xã hội ? CÂU 4: (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2014 (đơn vị: %) Ngành/Năm 2000 2005 2010 2014 Trồng trọt 78,2 73,5 70,2 66,8 Chăn nuôi 19,3 24,7 26,8 28,4 Dịch vụ nông nghiệp 2,5 1,8 3,0 4,8 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2014) 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành giai đoạn 2000 – 2014.
  10. * Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, tạo cơ sở để phát triển được 0,25 nhiều ngành công nghiệp khác nhau. + Nhiều loại tài nguyên khoáng sản: 0,5 - Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) cơ sở để phát triển công nghiệp năng lượng, hoá chất. - Khoáng sản kim loại (sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, ) cơ sở để phát triển CN luyện kim. - Khoáng sản phi kim loại (apatít, pi rít, photphrit, ) là cơ sở để phát triển các ngành CN hoá chất. - Vật liệu xây dựng (sét, đá vôi, ) cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. + Sông ngòi nước ta có nguồn thuỷ năng dồi dào là cơ sở để phát triển công 0,25 nghiệp thuỷ điện. + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển vừa gián tiếp 0,25 vừa trực tiếp tạo nguồn nguyên liệu để phát triển nhiều ngành công nghiệp chế biến. * Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành 0,25 CNTĐ. * Lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật là điều kiện để 0,25 phát triển các ngành CN cần nhiều lao động (dệt, may, ) * Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại là điều kiện 0,25 thuận lợi để phát triển CN đa ngành. * Chính sách CNH, chính sách đầu tư phát triển CN, chính sách phát triển 0,25 kinh tế nhiều thành phần, là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển CN đa ngành. 0,25 * Thị trường tiêu thụ các sản phẩm CN trong nước ngày càng rộng lớn, thị trường ngoài nước ngày càng mở rộng. 2 Tình hình phát triển của ngành ngoại thương nước ta? 2,0 Giai đoạn 2000-2007, hoạt động ngoại thương nước ta có nhiều chuyển biến rõ rệt: - Tổng giá trị xuất – nhập khẩu tăng nhanh, tăng từ 30,1 tỉ USD lên 111,4 tỉ 0,25 USD, gấp 3,7 lần. - Cả giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng, trong đó nhập khẩu luôn chiếm 0,5 giá trị lớn hơn và tốc độ tăng nhanh hơn xuất khẩu + Giá trị xuất khẩu tăng từ 14,5 tỉ USD lên 48,6 tỉ USD, tăng 3,4 lần. + Giá trị nhập khẩu tăng từ 15,6 tỉ USD lên 62,8 tỉ USD, tăng 4,0 lần. 0,25
  11. 2 Dân số đông, tăng nhanh có ảnh hưởng rất lớn tới phát triển kinh tế-xã 1,5 hội của đất nước. 0,25 * Thuận lợi - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, không ngừng được bổ sung hàng năm 0,25 - Thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn. * Khó khăn: Trong điều kiện phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, dân số 0,25 đông, mức tăng cao đã tạo sức ép dân số tới phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống và tài nguyên môi trường. 0,25 - Tăng trưởng kinh tế chưa phù hợp với tốc độ tăng dân số. 0,25 - Khó khăn về giải quyết việc làm, y tế, chăm sóc sức khoẻ, văn hoá, giáo dục 0,25 - Chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người thấp. - Tài nguyên, thiên nhiên bị suy giảm, môi trường bị ô nhiễm. 4 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp 2,0 4.5đ nước ta năm 2000 - 2014? * Vẽ biểu đồ miền (HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm, ba biểu đồ bằng nhau trừ 0,5 điểm.) * Yêu cầu: Chính xác tỉ lệ; khoảng cách năm;kí hiệu rõ ràng đảm bảo tính thẩm mĩ; có bảng chú giải, tên biểu đồ, thiếu mỗi nội dung trừ 0,25 điểm. Riêng tỉ lệ không chính xác tùy mức độ, tối thiểu trừ ½ số điểm. 2 Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta giai 2,5 đoạn 2000 - 2014? Giai đoạn 2000 – 2014, cơ cấu ngành nông nghiệp có sự thay đổi như sau: - Ngành trồng trọt luôn chiếm tỉ trọng rất lớn (dc); chăn nuôi chiếm tỉ trọng 1,0 cao thứ hai (dc); dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (dc) - Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi (dẫn chứng), giảm tỉ trọng ngành trồng trọt 1,5 (dẫn chứng); dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp, còn có sự biến động (dẫn chứng) (Không có dẫn chứng trừ ½ số điểm) 5 1 Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đồng bằng 1,5 4,0đ sông Hồng? Các tuyến quốc lộ đi qua tỉnh Nam Định? * Các tỉnh ĐBSH: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh 1,0 Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc * Các tuyến quốc lộ qua tỉnh Nam Định: 21, 10, 0,5 2 Nêu những thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ? 1,25