3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 9 trang Trần Thy 10/02/2023 10240
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx3_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: 3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN HÓA 10 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; O = 16; Cl= 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím A. chuyển sang màu vàng. B. chuyển sang màu đỏ. C. chuyển sang màu xanh. D. không chuyển màu. Câu 2: Axit nào sau đây có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr. Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axit clohiđric? A. Cu. B. Au. C. Fe. D. Ag. Câu 4: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là A. 8. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 5: Người ta điều chế oxi trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.B. Nhiệt phân KMnO 4. C. Điện phân dung dịch NaOH. D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 6: Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng kim loại A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 7: Nước Gia-ven có ứng dụng nào sau đây? A. Dung môi hòa tan các chất. B. Sản xuất chất dẻo. C. Giải khát. D. Tẩy trắng sợi, vải. Câu 8: Axit clohiđric thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây? A. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O. to B. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. C. 2HCl + K2CO3  2KCl + CO2 + H2O. D. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O. Câu 9: Trong hợp chất clorua vôi có A. nhóm hiđroxit. B. một loại gốc axit. C. hai loại gốc axit. D. ba loại gốc axit. Câu 10: Các ứng dụng của clorua vôi dựa trên cơ sở A. tính khử mạnh. B. tính oxi hoá mạnh. C. tính tẩy trắng. D. tính sát trùng. Câu 11: Clo không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaI. B. H2O. C. NaOH. D. HCl. Câu 12: Phát biểu nào sau đây về oxi đúng? A. Tan rất ít trong nước. B. Chất khí không màu, mùi xốc. C. Chất khí nhẹ hơn không khí. D. Dưới áp suất khí quyển, hóa lỏng ở -1190C. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về oxi và ozon? A. Đều có số proton giống nhau trong phân tử. B. Là các dạng thù hình của cùng một nguyên tố halogen. C. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. D. Đều phản ứng được với Ag ở nhiệt độ thường. Câu 14: Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây? A. Do trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl với số oxi hoá -1, thể hiện tính oxi hoá mạnh. B. Do chất NaClO phân huỷ ra oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh. C. Do chất NaClO phân huỷ ra Cl2 là chất oxi hoá mạnh. D. Do trong phân tử NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hoá +1, thể hiện tính oxi hoá mạnh. Câu 15: Khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thu được kết tủa có màu A. vàng. B. đỏ. C. xanh. D. trắng. Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế clo, người ta dùng KMnO4 với vai trò là
  2. 1 B 6 A 11 D 16 A 21 A 26 A 2 C 7 D 12 A 17 B 22 C 27 D 3 C 8 B 13 C 18 A 23 D 28 D 4 C 9 C 14 D 19 B 24 A 5 D 10 B 15 D 20 C 25 C II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (3,0 đ): CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau. Nếu không xảy ra phản ứng thì đánh dấu chéo lên dấu mũi tên. 1,0 to a. Cu + Cl2  b. KBr + Cl2  Mỗi ptpư đúng được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng thì trừ 0,25 điểm/1pt Câu 2 (1,0 điểm): Cho 22,5 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung 2 1,0 dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Tính m. Chỉ có Zn phản ứng với dd HCl, chất rắn không tan là Cu PTPƯ: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,25 Số mol H2 = số mol Zn = 0,3 mol 0,25 mZn = 19,5 gam 0,25 m = mCu = 3 gam 0,25 Câu 3 (0,5 điểm): Dung dịch cloramin-B có tác dụng diệt khuẩn mạnh, được sử dụng phổ biến để diệt khuẩn bề mặt ở các khu vực cách ly bệnh 0,5 3 nhân và người nghi nhiễm vi rút SARS-CoV-2. Clo cũng là một tác nhân có tính diệt khuẩn mạnh. Có nên dùng clo để thay thế cho dung dịch cloramin- B không? Vì sao? b. Không nên.Vì: - Trong điều kiện thường, Cl 2 tồn tại ở thể khí dễ phát tán vào không khí, 0,25 xâm nhập đường hô hấp gây ngộ độc. - Việc bảo quản và vận chuyển khí clo phức tạp hơn nhiều so với dung dịch 0,25 cloramin-B. 4 Câu 4 (0,5 điểm): Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro 0,5 bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Giả sử số mol của hỗn hợp là 1 mol, số mol của O2 là x mol, suy ra số mol O3 là 1-x. Ta có: 32x+ 48(1-x) = 17,2.2.1= 34,4 0,25 => x= 0,85 %O2= 85%; %O3= 15% 0,25 Học sinh giải cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN HÓA 10
  3. Câu 19: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là A. ns2np6. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2np3. Câu 20: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. VA. B. VIIA. C. VIA. D. VIIIA. Câu 21: Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây là chất lỏng? A. Iot. B. Brom. C. Clo. D. Flo. Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai? A. Halogen là những chất oxi hóa mạnh. B. Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau. C. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1; +1; +3; +5; +7. D. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Fe vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 17,92. Câu 24: Trong công nghiệp, khí clo được điều chế từ A. MnO2. B. HCl. C. NaCl. D. KMnO4. Câu 25: Thể tích (lít) khí clo cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaI là A. 0,336. B. 3,360. C. 0,672. D. 0,168. Câu 26: Axit clohiđric thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây? A. 2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O. to B. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. C. 2HCl + MgO  MgCl2 + H2O. D. 2HCl + Ba(OH)2  MgCl2 + 2H2O. Câu 27: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit của các dung dịch? A. HCl < HBr < HF < HI.B. HI < HBr < HCl < HF. C. HF < HCl < HBr < HI.D. HCl < HBr < HI < HF. Câu 28: Tính chất sát trùng và tẩy màu của clorua vôi là do nguyên nhân nào sau đây? A. Do trong phân tử có nguyên tử Cl với số oxi hoá +1, thể hiện tính oxi hoá mạnh. B. Do trong phân tử, gốc ClO- phân huỷ ra oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh. - C. Do trong phân tử, gốc ClO phân huỷ ra Cl2 là chất oxi hoá mạnh. D. Do trong phân tử có nguyên tử Cl với số oxi hoá -1, thể hiện tính oxi hoá mạnh. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau. Nếu không xảy ra phản ứng thì đánh dấu chéo lên dấu mũi tên. to a. Na + Cl2  b. KI + Br2  Câu 2 (1,0 điểm): Cho 30,0 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Tính m. Câu 3 (0,5 điểm): Dung dịch muối ăn có khả năng diệt khuẩn, được dùng để súc họng, ngâm rửa rau quả, Một học sinh đề xuất sử dụng dung dịch muối ăn để sát khuẩn tay, ngăn chặn sự phát tán của vi rút SARS-CoV-2 thay cho dung dịch rửa tay khô. Đề xuất đó có hợp lý hay không? Vì sao? Câu 4 (0,5 điểm): Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 17,6. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Hết Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 đ): 1 D 6 D 11 B 16 B 21 B 26 B 2 B 7 C 12 D 17 D 22 C 27 C 3 D 8 A 13 A 18 C 23 C 28 A 4 C 9 A 14 B 19 B 24 C
  4. A. HCl.B. HF. C. HBr.D. HI. Câu 3: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của MnO2 là chất A. môi trường.B. khử. C. bị khử.D. bị oxi hóa. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 0,448 lít.B. 4,48 lít. C. 6,72lít.D. 0,672 lít. Câu 5: Cho khí clo tác dụng với dung dịch X ở nhiệt độ thường thu được Clorua vôi. Dung dịch X là A. dd KI.B. dd AgNO 3. C. dd NaOH.D. dd Ca(OH) 2. Câu 6: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng hết với m gam nhôm. Giá trị của m là A. 5,4 gam.B. 2,7 gam. C. 4,05 gam.D. 8,1 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc ngừa sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 Trong số các phát biểu trên, số phát biểu sai là A. 4B. 1 C. 2D. 3 Câu 8: Số oxi hóa của Clo trong các hợp chất HCl, HClO, KClO3, HClO2 lần lượt là A. -1, +1, +5, -1.B. -1, +1, +3, -1. C. -1, +1, +5, +3.D. +1, +1, +5, +3. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. (2) Các halogen đều tác dụng trực tiếp với oxi. (3) Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. (4) Tính oxi hoá của các halogen tăng dần từ flo đến iot. Số phát biểu sai là A. 4.B. 1. C. 3.D. 2. Câu 10: Cho các phản ứng sau 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2.B. 4. C. 3.D. 1. to Câu 11: Cho phản ứng sau: NaXrắn + H2SO4 đặc  NaHSO4 + HX khí Các hiđro halogennua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HF, HCl, HBr, HI.B. HCl, HBr, HI. C. HF, HCl.D. HBr, HI. Câu 12: Halogen X ở điều kiện thường là chất rắn, màu đen tím. X là A. Cl2.B. I 2.C. Br 2.D. F 2. Câu 13: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
  5. Câu Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 402 B D C D D A B C D A C B A C B A II. Tự luận: 6 điểm Điểm Điểm Câu 1: 0,25 đ +1 -1 +1 +7 -2 +1 -1 +2 -1 0 +1 -2 HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 0,25đ - Chất khử HCl Chất oxi hóa: KMnO4 - Sự oxi hóa -1 0 2Cl Cl2 + 2e x5 Sự khử +7 0,25đ +2 Mn + 5e Mn x2 0,25đ +1 -1 +1 +7 -2 +1 -1 +2 -1 0 +1 -2 16HCl+2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+ 8H2O Câu 2: 0,5đ a) Cl2 + H2O HCl + HClO 0,5đ b) O2 + I2 (không pư) 0,5đ c) Ca + F2 CaF2 0,5đ d) MgBr2 + AgNO3 2AgBr + Mg(NO3)2 Câu 3: 0,25đ a) Cu + HCl (Không pư) (*) 0,25đ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ( ) m = 3,8 gam 0,25đ Cu % m = 3,8*100/20 = 19% 0,25đ Cu 0,25đ %mAl = 100 – 19 = 81% 0,25đ b) nAl = 16,2/27 = 0,6 (mol) 0,25đ pt( ) => nH2 = 0,9 (mol) 0,25đ VH2 = 0,9*22,4 = 20,16 lít Câu 4: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 0,25đ nNaOH > 2 nCl2 => NaOH dư 0,25đ pthh => n = n = 0,4 mol 0,25đ NaCl NaClO mNaCl = 23,4 gam mNaClO = 29,8 gam m = 8 gam 0,25đ NaOH(dư) Không tính được NaOH dư thì chỉ chấm điểm phương trình hóa học.