3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 15 trang Trần Thy 10/02/2023 10400
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx3_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: 3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN LỊCH SỬ 12 Câu 1: Ngày 6- 6- 1969 chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam đươc thành lập, đó là: A. Mặt tận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa. C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 2: Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam là: A. buộc chính quyền Mĩ- Diệm chấp nhận đến đàm phán ở Pari. B. chuyển cuộc kháng chiến phát triển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược. C. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Mĩ- Diệm ở miền Nam. D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 3: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam A. khôi phục và phát triển kinh tế. B. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp. C. củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa. Câu 4: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khôi phục kinh tế. C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đánh Pháp và tay sai. Câu 5: Mùa khô thứ nhất (1965- 1966) Mĩ- Ngụy mở đợt phản công với hướng chiến lược chính là A. căn cứ Dương Minh Châu. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV. C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Liên khu V và Phước Long. Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. D. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. Câu 7: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược. C. Trận tập kích chiến lược. D. Trận nghi binh chiến lược. Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4- 1975). B. Chiến thắng Đường 14- tỉnh Phước Long (1- 1975). C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Hiệp định Pari ( 1973).
  2. A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ D. Các bên tham chiến ngừng bắn tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 19: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975) là A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. B. Quân đồng minh và quân Mĩ. C. Quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 21: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh, quân các nước đồng minh. D. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 22: Năm 1971 chiến thắng nào của quân đội ta đã giữ vững được hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy. C. Chiến thắng giải phóng Đường 14 và tỉnh Phước Long. D. Chọc thủng phòng tuyến của địch ở Quảng Trị. Câu 23: Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược. B. Là thắng lợi quan trọng để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 24: Ngày 17- 1- 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở huyện nào của tỉnh Bến Tre? A. Bình Đại. B. Ba Tri. C. Châu Thành. D. Mỏ Cày. Câu 25: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 miền Bắc nước ta A. hoàn toàn giải phóng. B. tiếp tục kháng chiến chống Pháp. C. chưa được giải phóng. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 26: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. chính trị, kinh tế, văn hóa. C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. quân sự, ngoại giao, văn hóa. Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. B. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
  3. B. Để cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. C. Tiếp tục đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm, đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước. D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. Câu 38: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. B. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. Câu 39: Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện một trong những âm mưu: A. giúp quân Anh trở lại xâm lược miền Nam Việt Nam. B. giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam. C. cấu kết với Pháp độc chiếm Đông Dương. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 40: Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” là: A. miền Nam. B. miền Nam và miền Bắc. C. toàn Đông Dương. D. miền Bắc. HẾT ĐÁP ÁN 1 D 6 D 11 C 16 B 21 C 26 C 31 A 36 D 2 D 7 B 12 D 17 A 22 B 27 C 32 D 37 B 3 A 8 D 13 A 18 D 23 A 28 A 33 D 38 A 4 D 9 D 14 A 19 A 24 D 29 A 34 C 39 D 5 C 10 A 15 B 20 C 25 A 30 D 35 C 40 B ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN LỊCH SỬ 12 Câu 1. Vì sao sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước? A. Hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta. B. Đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử. C. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. D. Thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát. Câu 2. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Ba Gia.D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc. B. đánh bại âm mưa phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của Mĩ.
  4. A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào. Câu 12. Thắng lợi của quân dân ta trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ đã A. góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước. C. buộc Mĩ phải từ bỏ hoàn toàn các loại hình chiến tranh xâm lược. D. làm sụp đổ hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 13. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương C. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ. D. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc Câu 14. Quân đồng minh của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam gồm A. Anh, Italia, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân.B. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân. C. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân. Câu 15. Lý do chủ yếu nào dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam? A. do chính quyền Ngô Đình Diệm bị đảo chính.B. do thất bại của Mĩ trong việc lập “Ấp chiến lược”. C. do chiến thắng của quân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). D. do thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 16. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào 'Đồng khởi" (1959-1960) là A. giáng một đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm C. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam D. đưa cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Câu 17. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.B. quân Mĩ. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.D. quân Sài Gòn. Câu 18. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 10/10/1954? A. Giải phóng thủ đô Hà Nội.B. Quân Pháp rút vào miền Nam C. Giải phóng Miền BắcD. Quân Pháp rút khỏi miền Nam Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 - 1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
  5. A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. D. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”. Câu 28. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. B. Quân giải phóng miền Nam ra đời. C. Trung ương cục miền Nam được thành lập. D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. Câu 29. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bắt đầu từ giữa năm 1965 được tiến hành bằng lực lượng A. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. Câu 30. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương pháp cách mạng miền Nam là A. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.B. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . C. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc nhân dân. Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. B. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari. C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. Câu 32. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là A. kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. C. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc. D. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc. Câu 33. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Chiến tranh đặc biệt”.D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 34. Kết quả nào sau đây là của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam? A. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam. B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. D. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 35. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. kết thúc chiến tranh.B. dùng người Việt đánh người Việt. C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.D. tiêu diệt lực lượng của ta.
  6. A. Chiến tranh Đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh Đặc biệt. Câu 3: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi năm 1960 là: A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt. B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc. D. Mĩ rút hết quân về nước. Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ? A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ . C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành. D. Nhân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ. Câu 5: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí kết hiệp định ở Pari năm 1973 : A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Điện Biên Phủ trên không. C. Chiến thắng Vạn tường. D. Tổng tiến công Mậu Thân. Câu 6: Niên đại 27/1/1973 phù hợp với sự kiện nào ? A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng. B. Mĩ kí hiệp định Pari về Việt Nam. C. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 7: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành xâm lược Việt Nam là biến Việt Nam thành : A. Căn cứ quân sự duy nhất. B. Đồng minh duy nhất. C. Thuộc địa kiểu mới. D. Thị trường xuất khẩu. Câu 8: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào: A. Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên. Câu 9: Nhằm tạo thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ, Mĩ đã: A. Tiến hành đàm phán, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc. B. Mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội Hải Phòng . C. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược. D. Mở cuộc tập kích đánh vào Vạn Tường. Câu 10: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là: A. Tăng cường nhờ sự viện trợ của quốc tế nhằm giúp nhân dân ta kháng chiến, đoàn kết quốc tế. B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đấu tranh chống Mĩ - Diệm. D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 11: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào:
  7. C. Mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 20: Chiến thắng nào của ta làm phá sản Việt nam hóa chiến tranh của Mĩ: A. chiến thắng Vạn Tường B. chiến thắng Âp Bắc. C. Tiến công chiến lược năm 1972. D. Tổng tiến công Mậu Thân năm 1968 . Câu 21: Chiến tranh cục bộ được Mĩ đưa ra trong hoàn cảnh: A. Thất bại trong trong chiến tranh Đặc Biệt. B. Thất bại trong Tổng tiến công Mậu Thân. C. Thất bại trong chiến trang đơn phương . D. Thất bại trong phong trào Đồng khởi năm 1960 . Câu 22: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ thâm độc hơn so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. B. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN. C. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu. Câu 23: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ? A. Chiến tranh ở Lào. B. Chiến tranh ở Campuchia. C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Chiến tranh cả Đông Dương. Câu 24: Thắng lợi nào đưa nhân dân Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công: A. Chiến dịch Biên giới 1950. B. Phong trào Đồng Khởi. C. Chiến thắng ẤP Bắc. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 25: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc. B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc. C. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc. D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc. Câu 26: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam (1961-1973) là: A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta . B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt. D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt. Câu 27: Nội dung nào không phải mục đích Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ra Miền Bắc:
  8. Câu 36: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc Việt Nam (1965 - 1968) là: A. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi. B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá). C. Ném bom vào các mục tiêu quân sự. D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện. Câu 37: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam từ 1954 - 1975? A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. Phong trào phá “ấp chiến lược”. Câu 38: Miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, thống nhất đất nước? A. Có vai trò cơ bản nhất. B. Có vai trò quan trọng nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 39: Một trong những ý nghĩa quan trọng của hiệp định Pari 1973 là: A. Tạo điều kiện nhân dân ta đánh bại Pháp. B. Tạo điều kiện tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. C. Tạo điều kiện cho nước ta phát triển kinh tế. D. Tạo điều kiện cho nước ta gia nhập vào Liên Hợp Quốc. Câu 40: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng: A. Quân đội Mĩ. B. Quân đồng minh. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân đồng minh. ĐÁP ÁN 1 B 6 B 11 C 16 B 21 A 26 A 31 D 36 D 2 B 7 C 12 B 17 A 22 B 27 D 32 A 37 A 3 B 8 C 13 D 18 A 23 C 28 C 33 D 38 C 4 D 9 B 14 C 19 B 24 B 29 C 34 C 39 B 5 B 10 D 15 A 20 C 25 C 30 C 35 B 40 C