4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học Lớp 5
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 4_de_thi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_5.docx
Nội dung text: 4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học Lớp 5
- I. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 số 1: * Phần đề thi I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu: Câu 1: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào? A. 16 đến 20 tuổi B. 13 đến 17 tuổi C. 10 đến 15 tuổi Câu 2: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền? A. Sốt rét B. Viêm gan A C. Sốt xuất huyết D. Viêm não Câu 3: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A. Làm bếp giỏi. B. Chăm sóc con cái. C. Mang thai và cho con bú. D. Thêu, may giỏi. Câu 4: Để sản xuất xi măng, tạc tượng, người ta sử dụng nguyên liệu nào? A. Đồng và nhôm. B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. C. Cát trắng và một số chất khác. Câu 5: Nối các ý ở hai cột sau đây cho phù hợp. Sử dụng vật liệu: để: Thép Xây tường, lát sân, Gạch Bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa. Đá vôi Dệt vải. Tơ sợi Sản xuất xi măng. Câu 6: Điền từ trong ngoặc đơn dưới đây thích hợp vào chỗ chấm. (trứng, phôi, tinh trùng, hợp tử, bào thai, thụ tinh ). - Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa của mẹ và của bố. - Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình - Trứng được thụ tinh gọi là II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, các em cần phải làm gì? Câu 2: Nêu cách dùng thuốc an toàn? Câu 3: Hãy kể tên hai nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? Câu 4: Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đá vôi hay không? * Hướng dẫn chấm điểm đề số 1: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Đáp án C B C B
- Đồng có tính chất: là kim loại có ánh kim màu đỏ nâu, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành hình dạng bất kì, cách nhiệt, cách điện. Cách phòng bệnh chung cho các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não là: dọn vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt. Rượu, bia có thể gây ra những bệnh về đường tiêu hoá, về tim mạch, về thần kinh. Câu 6. (2 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học Câu 7. (2 điểm) Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ em cần phải làm gì? Trả lời: . Câu 8.(1 điểm) Hãy viết tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta? Câu 9. (1 điểm) Vì sao cao su thường được sử dụng làm lốp xe, dây buộc đồ, chằng hàng? * Hướng dẫn chấm điểm đề số 2: Câu 1 (1,5 điểm) Mỗi chỗ chấm đúng được 0,25 điểm a) Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. b) Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Câu 2. (0,5 điểm) ý B Câu 3. (0,5 điểm) ý A Câu 4. (0,5 điểm) ý B Câu 5. (1 điểm) S- Đ- Đ- Đ Câu 6. (2 điểm) nối mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 7. (2 điểm) Chấp hành đúng những luật lệ an toàn giao thông (luôn đi đúng phần đường của mình, đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, đi ô tô phải cài dây an toàn, không đi hàng ngang, không lạng lách, đánh võng, không chở đồ cồng kềnh, không vượt đèn đỏ ). Câu 8.(1 điểm) Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), Câu 9.(1 điểm) Giải thích đúng 1 điểm Cao su có độ bền, dai, dẻo và chắc nên nó được dùng làm bánh xe của các loại phương tiện giao thông, dễ tiếp xúc với mặt đường. Do độ bền dai dẻo nên được dùng để buộc đồ, chằng hàng. III. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 số 3: * Phần đề thi PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1 (1 điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây? A. Chất đạm
- Trả lời: Một số điểm cần chú ý để tránh bị xâm hại: Không đi chơi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Không nhận tiền quà, sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không biết lí do. Không đi nhờ xe người lạ. Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình. Câu 10 (1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì? Trả lời: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axít đá vôi sủi bọt. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết . IV. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 số 4: * Phần đề thi I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng (M1) Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? a. Cơ quan tuần hoàn. b. Cơ quan tiêu hóa. c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan hô hấp Câu 2 : HIV không lây qua đường nào? a. Đường tình dục. b. Đường máu. c. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. d. Tiếp xúc thông thường. Câu 3: Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy? a. Tơ sợi b. Cao su. c. Chất dẻo. d. Chất nhựa. Câu 4: Trong tự nhiên sắt có ở: a. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch. b. Trong nước c. Trong các thiên thạch d. Trong không khí Câu 5 : Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu? a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét. c. Viêm não. d. HIV/AIDS. Câu 6: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì ? a. Đất sét. b. Đá vôi. c. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. d. Đất sét và đá vôi II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Điến từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh (M2) – Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa .của mẹ và của bố. – Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình . – Trứng được thụ tinh gọi là Câu 2 : Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai (M2) . – Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ dùng trong gia đình người ta dùng cao su. . – Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói. . – Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi. . – Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo. Câu 3: Tác nhân nào gây ra bệnh sốt rêt? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? Câu 4: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ? * Hướng dẫn chấm điểm đề số 4: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1 2 3 4 5 6