5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: 5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN SINH 10 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhờ cơ chế: A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể B. Nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể C. Phân li đồng đều và dãn xoắn của nhiễm sắc thể D. Dãn xoắn của các nhiễm sắc thể và hình thành thoi phân bào Câu 2. Hiện tượng cơm thiu là do vi sinh vật tiết enzim phân giải chất gì? A. Protein B. Lipit C. Xenlulozo D. Tinh bột Câu 3. Nuôi cấy nấm men rượu trong dung dịch đường glucozo, bịt kín để không có oxi phân tử thì sản phẩm thu được sẽ là: A. Rượu etylic và CO2 B. Axit lactic C. CO2 và H2O D. Axit axetic Câu 4. Ý nghĩa nào sau đây không có ở nguyên phân? A. Là cơ chế sinh sản của sinh vật đơn bào, nhân thực. B. Là cơ chế sinh trưởng của sinh vật đa bào, nhân thực. C. Giúp cơ thể tái sinh các mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. D. Là quá trình tạo ra giao tử Câu 5. Các NST kép co xoắn cực đại là đặc điểm không có ở: A. Kỳ đầu 1 B. Kỳ giữa 1 C. Kỳ giữa 2 D. Kỳ giữa nguyên phân Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 14. Số nhiễm sắc thể khi tế bào đang phân chia ở kỳ sau nguyên phân là: A. 14 NST kép B. 7 NST kép C. 7 NST đơn D. 28 NST đơn Câu 7. Bộ NST của tế bào ban đầu 2n = 4. Nội dung nào sau đây là sai? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 2 là kỳ sau của giảm phân 2 B. Hình 4 là kỳ cuối của giảm phân 1 C. Hình 1 là kỳ giữa của nguyên phân D. Hình 3 là kỳ sau của giảm phân 1 Câu 8. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở: A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ cuối Câu 9. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
- - Kỳ trung gian (0,25 điểm) - Hai lần phân chia gồm: (0,75 điểm) + Lần phân chia thứ nhất: kỳ đầu 1, kỳ giữa 1, kỳ sau 1, kỳ cuối 1 + Lần phân chia thứ hai: kỳ đầu 2, kỳ giữa 2, kỳ sau 2, kỳ cuối 2 Câu 2. (2 điểm) a) Sự kiện nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở kỳ đầu 1 mà không có ở kỳ đầu của nguyên phân? Đán án: - Các NST kép tiếp hợp tạo thành cặp NST kép tương đồng. (0,5 điểm) - Có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng. (0,5 điểm) b) Xác định nguồn cacbon, nguồn năng lượng của hình thức quang tự dưỡng, quang dị dưỡng ở vi sinh vật? Đán án: Hình thức dinh dưỡng Nguồn cacbon Nguồn năng lượng chủ yếu Quang tự dưỡng CO2 Ánh sáng Quang dị dưỡng Chất hữu cơ Ánh sáng Mỗi tiêu chí đúng đạt 0,25 điểm Câu 3. (2 điểm) a) Hãy cho ví dụ thể hiện lợi ích, tác hại đối với con người khi vi sinh vật phân giải protein và phân giải xenluluzo? Đán án: * Khi vi sinh vật phân giải protein: - Lợi ích: làm nước mắm, làm nem chua (0,25 điểm) - Tác hại: làm cho thịt ươn, cá ươn, (0,25 điểm) * Khi vi sinh vật phân giải xenlulozo: - Lợi ích: phân giải xác thực vật để làm giàu dinh dưỡng cho đất (0,25 điểm) - Tác hại: Gây hư hỏng quần áo, sách vở (0,25 điểm) (Học sinh có thể nêu ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm) b) Hãy trình bày cách muối chua dưa cải khi đã có đầy đủ nguyên liệu. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là quá trình nào? Đán án: * Cách muối chua dưa cải: - Phơi héo rau cải, đem rửa sạch, cắt thành các đoạn ngắn khoẳng 3cm. (0,25 điểm) - Pha nước muối NaCl (5-6%), có thể cho thêm một ít đường. (0,25 điểm) - Cho rau đã chuẩn bị vào vại, đổ ngập nước muối đã chuẩn bị, nén chặt, đậy kín, để nơi ẩm 28 – 300C. (0,25 điểm) * Dựa vào quá trình lên men lactic (0,25 điểm)
- A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NSTB. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự phân liD. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 14. Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2)B. (3), (4)C. (1), (2), (3)D. (1), (2), (3), (4) Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về hô hấp tế bào? A. Quá trình hô hấp tế bào là quá trình tổng hợp chất hữu cơ. B. Sản phẩm của quá trình hô hấp là oxi và cacbohidrat. C. Toàn bộ năng lượng của hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. D. Bản chất của hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. Câu 16. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được: A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? Nêu kết quả của quá trình giảm phân (2 điểm) Câu 2. Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2 điểm) Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của hô hấp tế bào? Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? (2 điểm) Hết ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 1 B 6 B 11 D 16 A 2 D 7 B 12 C 3 B 8 A 13 C 4 C 9 D 14 A 5 A 10 A 15 D II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? Nêu kết quả của quá trình giảm phân (2 điểm) - Kì đầu I: Bước vào kì đầu I, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo. Sau khi tiếp hợp các NST kép dần co xoắn lại. Cuối kì đầu I, màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Thoi phân bào xuất hiện. - Kì giữa I: Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng. - Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển trên thoi phân bào về 1 cực mỗi của tế bào.
- Câu 5. Trong quang hợp, các sản phẩm của pha sáng là A. O2, ATP, NADPH. B. CO2 C. ATP, NADPH.D. CO 2, ATP, NADPH. Câu 6. Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc C. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia D. nhân phân chia → tế bào chất phân chia Câu 7. Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NSTB. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NSTD. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 8. Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu sai trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (1) (3), (4)C. (3), (4)D. (1), (2), (3) Câu 9. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng? A. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ. B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2. C. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ. D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2. Câu 10. Quang hợp được thực hiện ở các sinh vật nào sau đây? A. tảo, nấm và một số vi khuẩn. B. tảo, thực vật, động vật. C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D. tảo, thực vật, nấm. Câu 11. Cho các dữ kiện dưới đây (1) Các NST kép dần co xoắn (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến (3) Màng nhân và nhân con xuất hiện (4) Thoi phân bào dần xuất hiện (5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào (7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động (8) NST dãn xoắn dần Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. (3), (5), (7)B. (1), (2), (4)C. (5), (7)D. (3), (8) Câu 12. Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào? A. Kì đầu I. B. Kì sau I. C. Kì sau II. D. Kì giữa I. Câu 13. Quá trình đường phân xảy ra ở A. Lớp màng kép của ti thể.B. Tế bào chất.C. Lục lạpD. Cơ chất của ti thể. Câu 14. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. Câu 15. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng A. thuỷ phân.B. tổng hợp. C. oxi hoá khử. D. phân giải Câu 16. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm A. 1 ATP; 2 NADH.B. 2 ATP; 1 NADH. C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 2 NADH. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
- Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền electron hô hấp Vị trí Bào tương Chất nền ti thể Màng trong ti thể Nguyên C6H12O6, 2 axit pyruvic biến đổi 2FADH2, 10NADH, O2 liệu 2ATP, 2NAD+ thành 2 axêtyl – CoA, 2 ADP, 6NAD+, 2FAD+ Sản phẩm 2 axit pyruvic, 2ATP, 6CO2, 2FADH2, H2O, 34ATP 2ATP, 8NADH 2NADH Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của quang hợp? Nêu một số ứng dụng những kiến thức quang hợp vào sản xuất nông nghiệp? (2 điểm) - Phương trình tổng quát: Ánh sáng 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Diệp lục - Vai trò của quang hợp: + Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn thức ăn cho tất cả các sinh vật, dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp và chế tạo ra thuốc chữa bệnh cho con người. + Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật. + Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất. - Vận dụng kiến thức quang hợp trong sản xuất nông nghiệp: + Trồng cây trong nhà kín, dùng ánh sáng đèn để tối ưu hóa quang hợp. + Nuôi cấy mô thực vật + Phủ bạt (nilong đen) trên mặt đất để diệt, hạn chế cỏ dại ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN SINH 10 Câu 1. (2 điểm). a. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên? b. Vi khuẩn lam, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh thuộc vào kiểu dinh dưỡng nào? Câu 2. (2 điểm) Sắp xếp các đặc điểm ở các pha trong sự sinh trưởng của quần thể sinh vật phù hợp với từng pha sinh trưởng?
- 3. Pha cân bằng b. Tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của v.i khuẩn giảm dần. c. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sốn.g 4. Pha suy vong d. Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành. a. Phân biệt quá trình hô hấp hiếu khí và lên men Hô hấp hiếu khí Lên men Nơi thực hiện - Ở SV nhân thực Trong tế bào chất chuỗi truyền điện 0,25đ tử ở màng trong ti thể. - Ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất. 0.5đ Chất nhận Ôxi phân tử. Các phân tử hữu electron cuối cơ. cùng Hiệu quả năng (40% NL của pt (2% NL của pt 0.25đ lượng Glucozo) Cao glucozo) nhất Thấp nhất b. Trình bày khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật? 0.5đ -Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi. 0,25đ -Các đặc điểm chính của vi sinh vật: 0,25đ + Kích thước nhỏ,không thể nhìn thấy bằng mắt thường 0,25đ + Hấp thụ, chuyển hóa dinh dưỡng nhanh 0,25đ +Sinh sản nhanh +Phân bố rộng -Hãy kể tên 2 thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi khuẩn lên men lactic? +Dưa chua 0.25đ +Sữa chua. 0.25đ 4 -Tại sao bình đựng nước đường để lâu ngày khi mở nắp có mùi chua? Bình đựng nước đường xảy ra quá trình lên men rượu. 0.5đ HS phải viết được sơ đồ: C6H12O6-> 2CH3CHOHCOOH+CO2+ATP+C2H5OH. 0.5đ
- b) Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu? HẾT ĐÁP ÁN Thang Câu Đáp án điểm a. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên? * Có 4 kiểu dinh dưỡng: 0,25đ - Quang tự dưỡng 0,25đ - Quang dị dưỡng 0,25đ 1 -Hóa tự dưỡng 0,25đ -Hóa dị dưỡng * Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon b.Trùng giày: hóa dị dưỡng 0,25đ Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh: quang dị dưỡng 0.25đ 1. Pha tiềm phát c. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng. e.Vi sinh vật thích ứng với môi trường mới. 2. Pha lũy thừa a. Số lượng tế bào sinh ra vượt cao hơn số lượng tế bào Đúng ở chết đi. mỗi d. Tốc độ phân chia nhanh, thời gian thế hệ không đổi. pha: 0.5đ. 2 3. Pha cân bằng f. Số lượng tế bào cực đại và không đổi theo thời gian. Thiếu 4. Pha suy vong b. Sinh trưởng của vi sinh vật bị ức chế mạnh do các độc 1ý - tố. 0.25đ a.Phân biệt quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Hô hấp kị khí Lên men 0,25đ Nơi thực hiện Màng sinh chất Trong tế bào chất Chất nhận điện tử Chất vô cơ không Các phân tử hữu cuối cùng phải ôxi: NO3, SO4. cơ. 0.25đ 3 Hiệu quả năng NL ATP (25-30% (2% NL của pt lượng NL của pt glucozo) 0.5đ glucozo)Trung Thấp nhất bình b. Trình bày khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật?