7 Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "7 Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 7_de_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_12_co_dap_an.docx
Nội dung text: 7 Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)
- Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của CrO và Cr(OH)2 là A. tính khử. B. tính bazơ. C. tính oxi hóa. D. tính lưỡng tính. Câu 42: Đồng bạch là hợp kim của Cu với A. Sn. B. Au. C. Ni. D. Zn. Câu 43: Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là: A. SO2. B. H2S. C. O2. D. HCl. Câu 44: Câu nào sau đây sai khi nói về chì kim loại? A. Tan chậm trong dung dịch bazơ nóng. B. Khi có mặt không khí, chì tác dụng với nước tạo thành Pb(OH)2. C. Không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. D. Không bị phá hủy trong không khí vì có lớp oxit bảo vệ. Câu 45: Quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp, khí thoát ra là A. hỗn hợp O2, N2 B. CO2. C. O2. D. hỗn hợp O2, CO2. Câu 46: Cho 2,8 gam Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0,2M, Cu(NO3)2 0,18M, AgNO3 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 0,224 gam. B. 4,688 gam. C. 2,528 gam. D. 4,874 gam. Câu 47: Hóa học góp phần tạo ra acquy khô và acquy chì axit trong xe máy, ô tô. Đó là nguồn năng lượng A. điện hóa. B. quang năng. C. điện năng. D. động năng. Câu 48: Để xác định số mol KOH có trong 500ml dung dịch ta dùng phương pháp chuẩn độ với dung dịch chuẩn là HCl 0,115M. Chuẩn độ 10,00ml dung dịch KOH trên thì dùng hết 18,72 ml dung dịch chuẩn. Số mol KOH trong 500ml dung dịch trên là A. 0,10764 mol. B. 0,00430 mol. C. 0,00215 mol. D. 0,12150 mol. HẾT ĐÁP ÁN Câu hỏi 204 1 D 2 A 3 C 4 A 5 A 6 B 7 C 8 A 9 D 10 C 11 D 12 B 13 C 14 C 15 B 16 D 17 A 18 B 19 B 20 B 21 D 22 B 23 C 24 D 25 A
- Câu 8. Để phân biệt các khí CO CO2 O2 và SO2 có thể dùng A. tàn đóm cháy dở và nước brom. B. dung dịch Na2CO3 và nước brom. C. tàn đóm cháy dở nước vôi trong và dung dịch K2CO3. D. tàn đóm cháy dở nước vôi trong và nước brom. Câu 9. Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là: A. K, Rb. B. Rb, Cs. C. Li, Na. D. Na, K. Câu 10. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là: A. 53,6%. B. 40,8%. C. 20,4%. D. 40,0 %. Câu 11. Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng: A. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam. B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. D. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu. Câu 12. Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc) ? A. 0,56 lit. B. 0,336 lit. C. 0,448 lit. D. 0,224 lit. Câu 13. Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất: A. SiO2 và C. B. MnO2 và CaO. C. MnSiO3. D. CaSiO3. Câu 14. Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do: A. Chất thải CFC do con người gây ra. B. Các hợp chất hữu cơ. C. Sự thay đổi của khí hậu. D. Chất thải CO2 . Câu 15. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là: nBaCO3 0,7 x nCO2 0 1,2 A. 0,20 mol. B. 0,10 mol. C. 0,15 mol. D. 0,18 mol. Câu 16. Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ - - 2- - B. 2CrO2 + 3Br2 + 8OH → 2CrO4 + 6Br + 4H2O 3+ - 2- - C. 2Cr + 3Br2 + 16OH → 2CrO4 + 6Br + 8H2O D. 2Cr3+ + 3Fe → 2Cr + 3Fe2+ Câu 17. Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau: A. CuSO4, MgCl2. B. HCl, H2SO4 loãng. C. FeCl2, KCl. D. (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội. Câu 18. Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do: A. Bình bằng Ag bền trong không khí. B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu. C. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh. D. IonAg+ có k/năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ). Câu 19. Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là: A. Sr, K. B. Ca, Ba. C. Na, Ba. D. Be, Al.
- A. Xianua. B. Nicôtin. C. Thủy ngân. D. Đioxin Câu 37. Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 5,6. B. 33,6. C. 11,2. D. 22,4. Câu 38. Ion kim loại nào sau đây làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi ? A. Ca2+. B. Na+. C. K+. D. Ba2+. Câu 39. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO? A. C2H5OH. B. H2O. C. dung dịch HCl. D. dung dịch CH3COOH. Câu 40. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa: A. +2. B. +3. C. +4. D. +6.
- ĐỀ 4 Môn: Hóa Học Lớp 12 Thời gian: 45 phút Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là: H = 1; O = 16; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24; Cr = 52; Sr = 88; Ba = 137; Na = 23; Cl = 35,5. Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Pb. B. Sn. C. Cu. D. Zn. Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam. C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng. Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và HCl. D. ZnCl2 và FeCl3. Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+ là A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây A. Khí hidroclorua. B. Khí cacbonic. C. Khí clo. D. Khí cacbon oxit. Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. NaCl. B. CuSO4. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 11: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Ca2+, Mg2+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Cu2+, Fe3+. X Y Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
- Câu 28: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. xiđerit. B. hematit nâu. C. hematit đỏ. D. manhetit. Câu 29: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ A. Al và Cr. B. Fe và Cr. C. Mn và Cr. D. Fe và Al. Câu 30: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn A. Fe. B. Na. C. K. D. Ca. Câu 31: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 32: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 33: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5) A. 2,8 gam. B. 1,4 gam. C. 5,6 gam. D. 11,2 gam. Câu 34: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56) A. 14 gam. B. 16 gam. C. 8 gam. D. 12 gam. Câu 35: Trộn bột Cr2O3 với m gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được 78 gam Cr (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị m là (Cho O = 16, Al= 27, Cr = 52) A. 13,5 gam B. 27,0 gam. C. 54,0 gam. D. 40,5 gam. Câu 36: Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít. Câu 37: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 38: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 39: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
- Câu 14. Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 là A. 1MB. 2MC. 1,5MD. 0,5M Câu 15. Để bảo quản các kim loại kiềm cần A. ngâm chúng vào nước B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất C. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kínD. ngâm chúng trong dầu hỏa Câu 16. Có những đồ vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các đồ vậ này đều bị sây sát đến lớp sắt thì vật bị gỉ chậm nhất là A. sắt tráng kẽmB. sắt tráng đồngC. sắt tráng thiếcD. sắt tráng niken Câu 17. Chất có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. CaSO4 B. CaCO3 C. Na2CO3 D. NaCl Câu 18. Cách nào sau đây được sử dụng để điều chế Mg kim loại? A. Điện phân nóng chảy MgCl2 B. Điện phân dd Mg(NO3)2 C. Cho Na tác dụng với dung dịch MgSO4 D. Dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao Câu 19. Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng? A. Fe3+ (Z = 26): [Ar] 3d5 B. Mn 2+ (Z = 25): [Ar] 3d3 4s2 C. Cr (Z = 24): [Ar] 3d5 4s1 D. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3d10 4s1 3+ Câu 20. Thể tích dung dịch KOH 0,1M cần dung để kết tủa hết ion Fe trong 100 ml dung dịch FeCl3 0,2M là A. 200 mlB. 600 mlC. 100 mlD. 300 ml Câu 21. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóaB. tính bazơC. tính oxi hóa và tính khửD. tính khử Câu 22. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắngB. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần C. bọt khí bay raD. kết tủa trắng Câu 23. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch A' và 8,12 g rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2. Các thể tích khí ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch A lần lượt là A. 0,3M và 0,05M B. 0,03M và 0,5M C. 0,03M và 0,05M D. 0,3M và 0,5M Câu 24. Nung nóng 47 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 cho đến khi khối lượng không thay đổi thì thoát ra 6,72 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là A. 42% và 58%B. 68,94% và 31,06%C. 21% và 79%D. 61,06% và 38,94% Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24B. 3,36C. 1,12D. 4,48 Câu 26. Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao? A. AlB. H 2 C. Na D. CO Câu 27. Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích CO2 trong hỗn hợp là A. 50%B. 42%C. 28%D. 56% Câu 28. Hòa tan 6 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là A. 50% Cu và 50% AgB. 64% Cu và 36% AgC. 60% Cu và 40% AgD. 36% Cu và 64% Ag Câu 29. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào dưới đây tạo thành muối sắt (III) A. dung dịch HNO3 loãng, dưB. dung dịch HCl C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch H2SO4 loãng Câu 30. Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là A. dung dịch HClB. dung dịch NaOHC. dung dịch HNO 3 D. dung dịch CuSO4 HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Cl=35,5 K=39, Ca=40,Cr=52, Fe=56, Cu=64, Br=80, Ag=108, Ba=137
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: (coi toàn bộ bạc sinh ra bám vào thanh sắt). A. 10,52 B. 9,96.C. 11,6D. 11,51. Câu 12: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, HNO3 đặc nguội, M là: A. Al B. Zn. C.Fe D.Cu Câu 13: Cho các dung dịch: NaHCO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, FeCl3, AlCl3. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: A.5 B. 4C. 3D. 2 Câu 14: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp: A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. D. nhiệt luyện. Câu 15: Để điều chế được 78 gam Crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất của phản ứng lả 90 % thì khối lượng bột nhôm cần dùng là: A.22,5 gam. B. 45 gam. C. 40,5 gam. D. 36,45 gam. Câu 16: Hoà tan một lượng bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc (dư), sinh ra 3,36 lít khí SO2 đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? A.22,8gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam Câu 17: Chỉ ra phát biểu đúng: A. Quặng giàu sắt nhất là quặng hematit. B. Canxi sunfat tồn tại ở dạng CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao nung. C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. D. Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O. Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 29,55 B. 9,85C. 19,70D. 39,40 Câu 19: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe, 0,2 mol Fe 2O3 và 0,2 mol CuO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là: A.77. B. 59. C. 57,4. D. 87,7. Câu 20: Chất nào sau đây có thể oxi hóa ion Fe2+ trong dung dịch thành ion Fe3+: A. Cu2+ B. Ag+ C. Al3+ D. Mg Câu 21: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là: A. NaOH, O2 và HClB. NaOH, H 2 và Cl2 C. Na và Cl2 D. Na, H2và Cl2 Câu 22: Fe ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe3+ là: A. [Ar]3d5 B. [Ar]3d 6 C. [Ar] 3d 24s2 D. [Ar] 3d 34s2 Câu 23: Hai kim loại đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường: A. Na, BeB. K, Mg.C. Na, MgD. Na, Ba. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Trong các chất: NaNO3, Cu, NaHCO3, K2Cr2O7, Cl2 , Ag, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch Y là: A. 5.B.3.C. 6D. 4 Câu 25: Khi nói về kim loại kiềm ( Li, Na, K, Rb, Cs) phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
- A. Cu2+, Fe2+, Zn2+.B. Fe 2+, Cu2+, Zn2+. C. Cu2+, Zn2+, Fe2+.D. Zn 2+, Fe2+, Cu2+. Câu 38: Một mẫu khí thải có chứa CO 2, H2S, CO và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, khí không bị hấp thụ là: A. COB. H 2SC. CO 2 D. SO2 Câu 39: Chất tác dụng được với H2O là: A. Al2O3. B. Al(OH) 3. C. CaO D. NaCl. Câu 40: Cho 6,72 lít (đktc) khí CO qua ống sứ đựng 0,1 mol CuO và 0,1 MgO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12B. 15,6C. 8,8D. 10,4 B. Theo chương trình nâng cao: (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Cho sơ đồ: HCl (Cl2 ,KOH ) Cr(OH)3 X Y. Y là hợp chất của crom. Vậy Y là: A. CrCl2 B. CrCl 3 C. K 2Cr2O7. D. K2CrO4. Câu 42: Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? A.NaClB.Na 2CO3.C.NH 4Cl.D.AlCl 3 Câu 43: Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp? A. FeB. Al.C. NaD. Mg Câu 44: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO40,5M (điện cực trơ) đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 4,48 lít. Câu 45: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử M 2+/M là + 0,34V. Vậy cặp oxi hóa – khử M 2+/M là cặp nào sau đây? A. Na+/Na. B. Al 3+/Al. C. Cu 2+/Cu. D. Mg 2+/Mg Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3 B. Khí NH3 khử được CuO nung nóng C. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH. D. Nung Ag2S trong không khí thu được Ag kim loại. Câu 47: Dẫn mẫu khí thải của mộtnhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? A. NH3. B. CO 2. C. SO 2. D. H 2S. Câu 48: Cho 2,688 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 448 ml dụng dịch HCl 0,5M. Kim loại M là: A.CaB. MgC. BaD. Fe HẾT ĐÁP ÁN Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA 1 C 11 C 21 B 31 C 41 D 2 C 12 B 22 A 32 B 42 B 3 D 13 C 23 D 33 D 43 A
- A. 240 ml. B. 120 ml. C. 210 ml. D. 60 ml. Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh. C. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ. D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao. Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng. C. màu vàng sang màu da cam. D. không màu sang màu da cam. Câu 10: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A. xiđerit. B. pirit sắt. C. manhetit. D. hematit. Câu 11: Dung dịch X chứa 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+; 0,6 mol Cl- và a mol Cu2+. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 19,5. B. 14,6. C. 20,6. D. 15,25. Câu 12: Hòa tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng bao nhiêu gam? A. 11,100 gam. B. 7,800 gam. C. 8,900 gam. D. 5,825 gam. Câu 13: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó sắt (Fe) đều bị ăn mòn trước là A. I, III và IV. B. I, II và IV. C. II, III và IV. D. I, II và III. Câu 14: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Pb, Ni, Sn, Zn,Cr, Fe. B. Pb, Sn, Fe, Cr, Ni, Zn. C. Pb, Sn, Ni, Fe, Cr, Zn. D. Ni, Fe, Zn ,Pb, Al, Cr. Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 0,6 mol Fe và 0,2 mol Mg vào một dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Cho tiếp vào dung dịch Y hỗn hợp 0,15 mol HNO3 và 0,05 mol HCl sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Z thì khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 246,4 gam. B. 172,3 gam. C. 280,4 gam. D. 184,0 gam. Câu 16: Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 20,8 và 4,48. C. 35,6 và 2,24. D. 30,8 và 2,24. Câu 17: Các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư. (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18: Cho 0,54 gam Al vào dung dịch KOH dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là A. 4,48 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 19: Khi phân tích một muối M, người ta làm các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch muối M chỉ thấy xuất hiện một kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối M thấy có khí thoát ra.
- HẾT Cho biết khối lượng nguyên tử: H=1; C=12; O=16; Cl=35,5; S=32; N=14; Na=23; K=39; Li=7; Cs=133; Rb=85,5; Be=9; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Al=27; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Sn=119; Pb=207 ĐA Câu 1 B 2 A 3 B 4 D 5 A 6 B 7 B 8 D 9 C 10 B 11 B 12 D 13 A 14 C 15 C 16 C 17 C 18 D 19 D 20 B 21 C 22 D 23 C 24 C 25 A 26 C 27 D 28 A 29 A 30 A