750 Câu trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Có đáp án)

docx 25 trang Trần Thy 11/02/2023 11860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "750 Câu trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx750_cau_trac_nghiem_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_ta.docx

Nội dung text: 750 Câu trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Có đáp án)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VĂN 6 – HK 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Câu 1: Truyền thuyết Thánh Gióng kể về sự việc gắn với đời vua Hùng Vương thứ bao nhiêu? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 2: Hội Gióng diễn ra hàng năm ở đâu? A. Gia Lâm B. Sóc Sơn C. Sơn Tây D. Đông Anh Câu 3: Hội Gióng được UNESCO vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể năm bao nhiêu? A. 2010 B. 2009 C. 2011 D. 2012 Câu 4: Mẹ Gióng thụ thai bao nhiêu tháng rồi sinh ra cậu bé? A. 9 B. 11 C. 12 D. 10 Câu 5: Nhân vật Em bé thông minh trải qua mấy lần thử thách? A. 3 B. 4 C. 5 C. 6 Câu 6: Chi tiết nào khái quát đúng nhất về sự ra đời của nhân vật Sọ Dừa? A. Bà mẹ uống nước mưa trong ống tre rồi bà có mang. B. Bà mẹ uống nước mưa trong bầu nước rồi bà có mang. C. Bà mẹ uống nước mưa trong lu nước rồi bà có mang. D. Bà mẹ uống nước mưa trong cái sọ dừa rồi bà có mang. Câu 8: Thanh gươm thần giúp Lê Lợi đánh thắng giặc nào? A. Minh B. Thanh C. Tống D. Ngô Câu 9: Hội thi nào không có trong các hội thi ở làng Đồng Vân? A. Rước nước B. Hát chèo C. Rối nước D. Thổi cơm thi Câu 10: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, ai là người trực tiếp nhận được gươm thần? A. Lê Lợi B. Nguyễn Trãi C. Lê Thận D. Nghĩa quân Lam Sơn Câu 11: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn bằng cách nào? A. Long Quân tặng gươm thần cho Lê Thận, Lê Thận tặng lại nghĩa quân Lam Sơn. B. Lê Thận vớt được gươm từ dưới sông lên, Lê Lợi lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu. C. Lê Lợi vớt được gươm từ sưới sông lên, Lê Thận lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu. D. Lê Lợi viết sớ cầu xin Long Quân cho mượn gươm báu về đánh giặc
  2. A. Xuân xanh B. Hoan hỉ C. Đi đứng D.Lả lướt Câu 19: Thành ngữ “Vui như Tết” có nghĩa là? A. Cảnh vui nhộn nhịp, tưng bừng, đầy khí thế B. Vui vẻ, hồn nhiên, hay nhảy nhót, nói cười C. Có cảm giác dễ chịu, phấn khởi vì được vừa ý D. Vui vì thấy cảnh vật có sự thay đổi Câu 20: Trong các từ sau: khanh khách ; lộp độp ; tươi tốt ; lanh chanh từ nào không phải từ láy? A. Khanh khách B. Lộp độp C. Tươi tốt D. Lanh chanh Câu 21: Trong câu : “ Trong trời đất , không gì quí bằng hạt gạo .” có mấy từ ghép ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 22: Chi tiết bà con làng xóm vui mừng góp gạo nuôi Gióng trong văn bản “Thánh Gióng” có ý nghĩa gì? A. Thể hiện sự thương cảm với gia đình Thánh Gióng B. Thể hiện mong muốn cậu bé lớn nhanh hơn nữa C. Thể hiện sự quan niệm “ hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau” D. Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần đoàn kết của nhân dân ta Câu 23: Văn bản “Thánh Gióng” liên quan đến hội thi nào ? A. Hội thi học sinh thanh lịch B. Hội thi sáng tác văn học trẻ C. Hội khoẻ Phù Đổng D. Hội thi tài năng trẻ Câu 24: Trong văn bản “Sự tích Hồ Gươm”, lưỡi gươm và chuôi gươm mà Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn nằm ở địa danh nào ? A. Thanh Hoá B. Hà Nội C. Nghệ An D. Lai Châu Câu 25: Yếu tố “thiên” trong “Thuận Thiên” khắc ở lưỡi gươm mà Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn có nghĩa là gì ? A. Nghìn
  3. B. Sự việc giặc Ân xâm lược nước tA. C. Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi. Câu 33: Đâu không phải là chi tiết kì ảo của truyện Thánh Gióng? A. Gióng bay về trời. B. Gióng biến thành tráng sĩ. C. Gióng lớn nhanh như thổi. D. Dân lập đền thờ ở làng Phủ Đổng. Câu 34: Gióng đã làm gì khi roi sắt gãy? A. Lên đỉnh núi Sóc, cởi áo giáp, bay về trời. B. Lên đỉnh núi Sóc, bay theo đuổi đánh đám tàn quân. C. Đứng dưới chân núi Sóc, tạm biệt dân làng. D. Lên đỉnh núi Sóc, cởi áo giáp, tạm biệt dân làng. Câu 35: Tên gọi làng Cháy bắt nguồn từ đâu? A. Làng bị cháy vì ngựa thét lửa trong lúc Gióng đánh giặC. B. Làng bị cháy vì giặc Ân đốt. C. Làng bị cháy vì ngựa thét lửa trong lúc Gióng đi ngang qua. Câu 36: Thánh Gióng đòi nhà vua phải sắm cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc? A. Một đội quân bằng sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt. B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt. C. Một cây tre sắt, một áo giáp sắt và một cái nón sắt. D. Một con ngựa sắt, một đội quân bằng sắt và một áo giáp sắt. Câu 37: Tại sao gọi là "gươm thần"? A. Vì gươm do Đức Long Quân cho mượn và có sức mạnh phi thường. B. Vì gươm có đôi mắt của thần. C. Vì các thần đều có một chiếc gươm. Câu 38: Xây dựng hình ảnh "gươm thần" đã thể hiện đặc điểm gì của thể loại truyền thuyết trong tác phẩm? A.Truyền thuyết thường sử dụng các chi tiết kì ảo. B. Truyền thuyết kể về chiến công của nhân vật lịch sử . C. Truyền thuyết thường có các đồ vật phi thường. D. Truyền thuyết thường dấu tích lưu lại ở cốt truyện.
  4. A. Có thể tăng hay giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái nghĩa so với tiếng gốc tạo ra nó. B. Có thể rộng hoặc hẹp hơn so với nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó. C. Không thay đổi về sắc thái nghĩa so với tiếng gốc tạo ra nó. D. Có sự thay đổi linh hoạt so với nghĩa gốc tạo ra nó. Câu 48: Tài năng của Sọ Dừa được nhắc đến trong truyện là gì? A. Thổi sáo. B. Biến hóa. C. Phân xử. D. Chăn bò. Câu 49: Chi tiết Sọ Dừa đội lốt vật có thể biến thành người có tác dụng gì trong truyện? A. Tạo nên sự sinh động, hấp dẫn cho câu chuyện. B. Bộc lộ những nét tính cách của nhân vật. C. Tạo nên những ý nghĩa, bài học sâu sắc mà nhân dân muốn gửi gắm. Câu 50: Phẩm chất nào sau đây của nhân vật Sọ Dừa không được đề cập trong tác phẩm? A. Kiên định, thông minh. B. Tinh tế, vị tha. C. Lo xa, biết nhìn người. D. Dũng cảm, bất khuất. Câu 51: Đâu là giải thích hợp lí cho việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Sọ Dừa? A. Ước mơ vượt qua hoàn cảnh khó khăn, xã hội công bằng B. Ước mơ về cuộc sống không còn phân biệt giàu nghèo. C. Ước mơ có những người tài giỏi giúp dân, giúp nước. Câu 52: Câu tục ngữ nào phù hợp với nghệ thuật tương phản trong việc xây dựng hình tượng nhân vật Sọ Dừa? A. Đừng trông mặt mà bắt hình dong. B. Đẹp như tiên. C. Cái nết đánh chết cái đẹp. D. Khẩu xà tâm phật. Câu 53: Nhân vật cô út trong truyện Sọ Dừa nổi bật với phẩm chất nào? A. Thương người, hiền lành. B. Thật thà, chất phác. C. Đảm đang, tháo vác. D. Lạc quan, yêu đời.
  5. C.Truyện thơ Nôm. D.Thơ tự do. Câu 61: Theo tác giả, truyện cổ dân gian có những giá trị nào? A. Bài học về lẽ sống, gắn liền với tuổi thơ, nhớ về nguồn cội. B. Bài học về lẽ sống, gắn liền với tuổi thơ, niềm tin vào tương lai. C. Bài học về lẽ sống, tình thương ở con người, niềm tin vào tương lai. Câu 62: Trong câu thơ sau, tác giả rút ra được bài học gì từ cổ tích? "Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì" (Lâm Thị Mỹ Dạ) A. Cần kiên định, bản lĩnh vững vàng. B. Cần tự tin, bản lĩnh vững vàng. C. Cần nỗ lực, phấn đấu hết mình. Câu 63: Cổ tích Non-bu và Heng-bu của nước nào? A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Nhật Bản. Câu 64: Chi tiết nào sau đây không có trong truyện Non-bu và Heng-bu? A. Heng-bu sang nhà anh nhờ giúp đỡ. B. Non-bu theo chim nhạn đi lấy hạt bầu. C. Non-bu bẻ gãy chân chim nhạn. D. Heng-bu có những quả bầu chứa nhiều ngọc ngà, châu báu. Câu 65: Mối quan hệ từ sự việc thứ nhất đến sự việc thứ hai là gì? Sự việc 1: Heng-bu giúp chim nhạn thoát khỏi con trăn và điều trị vết thương. Sự việc 2: Heng-bu được chim nhạn cho hạt bầu và trở nên giàu có. A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. Quan hệ tương phản. C. Quan hệ tăng tiến. D. Quan hệ giả thuyết - kết quả. Câu 66: Có thể phân loại trạng ngữ dựa vào cơ sở nào? A. Vị trí của trạng ngữ trong câu. B. Các nội dung mà trạng ngữ biểu thị. C. Chức năng liên kết câu của trạng ngữ. D. Cấu tạo của trạng ngữ. Câu 67: Đâu là dấu hiệu về hình thức để phân biệt trạng ngữ với các thành phần khác trong câu? A. Trạng ngữ thường được tách với các thành phần khác bằng dấu phẩy. B. Trạng ngữ thường đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu. C. Trạng ngữ thường bổ sung ý nghĩa cho các sự việc trong câu. Câu 68: Trạng ngữ được gạch chân trong câu văn sau bổ sung ý nghĩa gì? Theo lời thần dặn, chàng chọn gạo nếp thật dẻo thơm làm những chiếc bánh vuông vức, có nhân thịt đậu, để tượng hình đất. (Bánh chưng, bánh giầ
  6. C. Hình thức mới mẻ, sáng tạo của tác giả. Câu 75: Từ "ngàn" trong câu thơ "Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra" có nghĩa là gì? A. Rừng. B. Nghìn. C.Nước. D. Máu. Câu 76: Con người ở Bình Định được nhắc đến trong bài ca dao số 3 hiện lên như thế nào? Bình Định có núi Vọng Phu, Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh. Em về Bình Định cùng anh, Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa. A. Nhiệt tình, chân thành, hiếu khách. B. Kiên cường, bất khuất, dũng cảm. C. Phi thường, mạnh mẽ, anh hùng. Câu 77: Hình ảnh "cá tôm", "lúa trời" có ý nghĩa gì trong câu ca dao sau? Ai ơi về miệt Tháp Mười Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn. A. Chỉ những sản vật có ở Tháp Mười. B. Chỉ sự trù phú của sản vật ở Tháp Mười. C. Chỉ những sản vật nổi tiếng ở Tháp Mười. Câu 78: Văn bản "Việt Nam quê hương ta" trích từ tác phẩm nào? A. Bài thơ Hắc Hải. B. Bài thơ Bắc Hải. C. Trường ca Bài thơ Hắc hải. Câu 79: Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? "Tay người như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ." (Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi) A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Phép điệp. Câu 80: Nội dung chính của đoạn thơ sau là gì? "Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa." (Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi) A. Bức chân dung của con người Việt Nam kiên cường, bất khuất. B. Bức chân dung của con người Việt Nam chịu thương, chịu khó. C. Bức chân dung của con người Việt Nam nỗ lực, kiên trì.
  7. B. Nhánh mạ non, tràn đầy sức sống. C. Nhánh lúa đang chín rộ, tràn đầy sức sống. Câu 88: Trong văn bản "Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng ", tác giả Bùi Mạnh Nhị đã thể hiện những tình cảm, cảm xúc nào? A. Tình yêu quê hương, ca ngợi vẻ đẹp con người. B. Nỗi nhớ quê hương, ca ngợi vẻ đẹp con người. C. Ngưỡng mộ sự hi sinh của con người, thông cảm với thân phận người phụ nữ. Câu 89: Bài thơ Hoa bìm của tác giả nào? A. Nguyễn Đức Mậu. B. Nguyễn Đình Thi. C. Nguyễn Tuân. D. Nguyễn Công Trứ. Câu 90: Tập thơ "Thơ lục bát" được ra mắt vào năm nào? A. 2007. B. 2017 C. 2018 D. 2006 Câu 91: Bài thơ Hoa bìm được viết theo thể loại nào? A. Lục bát. B.Song thất lục bát. C.Tự do. D. Tám chữ. Câu 91: Từ "rung rinh" trong câu thơ "Rung rinh bờ giậu hoa bìm" là từ loại gì? A. Từ láy. B. Từ ghép đẳng lập. C. Từ ghép chính phụ. Câu 92: Hình ảnh nào không được nhắc đến trong bài thơ Hoa bìm? A. Hoa dâm bụt. B. Tàn sen. C. Bờ lau. D. Nhành gai. Câu 93: Trong hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Hoa bìm tim tím đong đưa Mười năm chốn cũ, em chưa hẹn về ? (Hoa bìm, Nguyễn Đức Mậu) A. Câu hỏi tu từ. B. So sánh. C. Nhân hóa. D. Ẩn dụ.
  8. C. Người kể ngôi thứ ba số ít. D. Người kể ngôi thứ ba số nhiều. Câu 100: Nội dung chính của hai câu thơ sau là gì? Nhớ quê lòng dạ bồn chồn Mỗi lần ngắm cảnh hoàng hôn xa nhà. (Quê hương, Đức Trung) A. Nỗi nhớ quê da diết của một người xa nhà. B. Niềm tự hào to lớn về quê hương của một người xa nhà. C. Niềm hạnh phúc khi được trở về quê hương của một người xa nhà. Câu 101: Dòng nào sau đây nói không đúng về thể loại truyện đồng thoại? A. Truyện đồng thoại tập trung hướng đến người đọc là trẻ em. B. Truyện đồng thoại là thể loại của văn học hiện đại. C. Truyện đồng thoại có đặc thù nhân cách hóa loài vật, đồ vật, những thứ vô tri, vô giác, D. Truyện đồng thoại hoàn toàn thoát li sinh hoạt thật có của loài vật. Câu 102: Đâu không phải là truyện đồng thoại? A. Dế Mèn phiêu lưu kí. B. Bài học tốt. C. Những chiếc áo ấm. D. Ếch ngồi đáy giếng. Câu 103: Đâu là đặc điểm về nội dung của truyện đồng thoại? A. Tái hiện thế giới tự nhiên muôn hình vạn trạng. B. Thường sử dụng ngôi kể thứ nhất. C. Gửi gắm những bài học về cuộc sống. D. Thường có hai loại là ngôn ngữ nhân vật và ngôn ngữ người kể chuyện. Câu 104: Bút danh Tô Hoài được đặt từ đâu? A. Lấy từ tên hai địa danh ở quê ngoại của tác giả. B. Lấy từ tên một bài báo của tác giả. C. Lấy từ tên một cuốn sách của tác giả. D. Lấy từ tên hai địa danh ở quê nội của tác giả. Câu 105: Tác phẩm nào sau đây không phải của nhà văn Tô Hoài? A. Dế Mèn phiêu lưu kí. B. O chuột. C. Truyện Tây Bắc.
  9. "Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi." (Bài học đường đời đầu tiên, Tô Hoài) A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Hoán dụ. D. Ẩn dụ. Câu 112: Việc Dế Mèn mang xác của Choắt đi chôn và "đứng lặng giờ lâu" thể hiện điều gì ở nhân vật này? A. Biết ăn năn, hối lỗi về những sai lầm của mình. B. Biết giúp đỡ, đùm bọc những người xung quanh trong lúc khó khăn. C. Biết yêu thương, quý trọng những người bên cạnh. D. Biết chia sẻ sự mất mát, đau thương với người khác. Câu 113:Đâu không phải là bài học được rút ra từ văn bản Bài học đường đời đầu tiên? A. Khiêm tốn, thường tự suy ngẫm về các ưu nhược điểm của bản thân. B. Cố gắng vươn lên trong mọi hoàn cảnh. C. Hành xử nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng mọi người. D. Biết xấu hổ, hối hận khi mắc lỗi. Câu 114: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của Dế Choắt là gì? A. Sự hung dữ, thiếu suy nghĩ của Chị Cốc. B. Sự yếu ớt của Dế Choắt. C. Sự bốc đồng, thiếu suy nghĩ của Dế Mèn. D. Sự dại dột, lề mề của Dế Choắt. Câu 115: tác phẩm nào sau đây không phải của nhà văn Trần Đức Tiến? A. Xóm Bờ Giậu. B. Làm mèo. C. Vương quốc vắng nụ cười. D. Dế Mèn phiêu lưu kí. Câu 116: Chi tiết nào không có trong truyện Giọt sương đêm? A. Bọ Dừa sang ở nhờ xóm Bờ Giậu. B. Bọ Dừa cùng trò chuyện với tất cả những con vật ở xóm Bờ Giậu.
  10. A. Những điều thân thuộc như ở quê của ông. B. Những thú vui chưa từng gặp ở bất cứ đâu. C. Những điều cảm động nhất trong cuộc đời. Câu 123: Thằn Lằn đã có tâm trạng gì khi nghe Bọ Dừa quyết định về quê đột ngột? A. Ngơ ngác. B. Lo lắng. C. Vui mừng. D. Buồn bã. Câu 124: Văn bản Giọt sương đêm mang đến cho người đọc bài học gì? A. Tình yêu quê hương, đất nước. B. Tình thương yêu, chia sẻ với những người xung quanh. C. Tình cảm trân trọng những gì mình đang có. Câu 125: Văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của tác giả nào? A. Nguyễn Ngọc Thuần. B. Tô Hoài. C. Trần Đức Tiến. D. Võ Quảng. Câu 126: Truyện Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ sử dụng ngôi kể nào? A. Ngôi kể thứ nhất số ít. B. Ngôi kể thứ nhất số nhiều. C. Ngôi kể thứ ba số ít. D. Ngôi kể thứ ba số nhiều. Câu 127: Đối với bố, nhân vật "tôi" là gì? A. Một món quà quý giá. B. Một đứa trẻ ngây thơ C. Một đứa trẻ thông minh. D. Một hi vọng lớn lao. Câu 128: Trò chơi đầu tiên của bố và nhân vật "tôi" là gì? A. Nhắm mắt sờ hoa và đoán tên. B. Nhắm mắt ngửi hoa và đoán tên. C. Nhắm mắt nghe tiếng bước chân và đoán vị trí.
  11. B. Giúp người viết triển khai được nội dung bài viết. C. Giúp người viết lập dàn ý. D. Giúp người viết rút ra được bài học sau trải nghiệm. Câu 139: Nội dung nào không cần có trong thân bài của bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân? A. Chi tiết về thời gian, địa điểm xảy ra sự việc. B. Những người liên quan đến sự việc. C. Diễn biến của sự việc. D. Khái quát những sự kiện chính của sự việc. Câu 140: Trong bài viết kể về một trải nghiệm không cần yếu tố nào sau đây? A. Yếu tố tưởng tưởng, kì ảo. B. Tính xác thực. C. Yếu tố tình cảm, cảm xúc. Câu 141: Đâu không phải là văn bản truyện đồng thoại? A. Giọt sương đêm. B. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ. C. Bài học đường đời đầu tiên. Câu 142: Nhà văn Duy Khán tham gia Cách mạng tháng Tám với vai trò gì? A. Phóng viên chiến trường. B. Trung đoàn trưởng. C. Chính trị viên đại đội. D. Thanh niên xung phong. Câu 143: Năm 1972, nhà văn Duy Khán về công tác tại đâu? A. Tạp chí An ninh Thế giới. B. Báo An ninh Thủ đô. C. Tạp chí Văn nghệ Quân đội. D. Báo Quân đội Nhân dân Việt Nam. Câu 144: Duy Khán chủ yếu sáng tác về đề tài nào? A. Đề tài chống Mỹ và đề tài quê hương, gia đình. B. Đề tài tình bạn và đề tài tình yêu. C. Đề tài chống Pháp và đề tài quê hương, gia đình. D. Đề tài công cuộc đổi mới đất nước. Câu 145: Lao xao ngày hè được trích từ chương nào của hồi kí Tuổi thơ im lặng? A. Chương Lao xao. B. Chương Dàn nhạc chim. C. Chương Ngày hè. D. Chương Lao xao ngày hè. Câu 146: Tên Lao xao này hè của văn bản trích học do ai đặt tên? A. Nhà văn Duy Khán. B. Một người bạn thân của nhà văn Duy Khán. C. Người biên soạn. D. Con trai của nhà văn Duy Khán. Câu 147: Lao xao ngày hè tái hiện lại quãng thời gian nào trong cuộc đời tác giả? A. Những ngày tháng tuổi ấu thơ của tác giả. B. Những ngày tháng tác giả đi học Đại học. C. Những ngày tháng tác giả đi bộ đội. D. Những ngày tháng tác giả đã nghỉ hưu. Câu 148: Chuỗi hồi ức của tác giả được sắp xếp theo trình tự nào?
  12. B. So sánh ngầm. C. Hoán dụ ngầm. D. Nhân hóa. Câu 158: Trong câu văn sau, hình ảnh lửa lựu chỉ sự vật nào? A. Những bông hoa lựu. B. Ngọn lửa. C. Ngọn lửa đang đốt cây lựu. D. Thân cây lựu. Câu 160: Trong câu thơ sau, những bông hoa lựu và ngọn lửa có điểm chung là gì? Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông. A. Màu sắc (màu đỏ). B. Nhiệt độ. C. Hình dáng. D. Mùi hương. Câu 161: Hình ảnh hoán dụ chân sút trong câu văn sau chỉ đối tượng nào? Tiến là một chân sút cừ khôi. A. Cầu thủ bóng đá. B. Lực sút của chân. C. Đôi giày. D. Đôi chân. Câu 162: Hình ảnh hoán dụ cả làng xóm trong câu văn sau nhằm chỉ đối tượng nào? “Cả làng xóm hình như ( ) cùng thức với giời, với đất.” A. Những người dân trong làng, trong xóm. B. Những xóm làng. C. Những ngôi nhà trong làng, trong xóm. D. Con đường làng. Câu 163: Ai là tác giả của Một năm ở Tiểu học? A. Nguyễn Hiến Lê. B. Huy Cận. C. Duy Khán. D. Trần Đăng Khoa. Câu 164: Một năm ở Tiểu học được trích từ đâu? A. Hồi kí Nguyễn Hiến Lê. B. Hồi kí: Song đôi.
  13. A. Chơi một mình. B. Chơi với con của những gia đình quý tộc. C. Chơi với trẻ trong xóm. D. Chơi với bọn trẻ bán báo. Câu 172: Khi cha mất, nhân vật tôi có suy nghĩ gì? A. Buồn đau khôn xiết, quyết học hành để cha được yên nghỉ. B. Lo cho mẹ từ nay phải chịu cảnh góa bụa. C. Lo về thân phận của mình nhưng cũng quên ngay. D. Lo cho gia đình thiếu đi người trụ cột. Câu 173: Sự nghiêm khắc của người mẹ được thể hiện qua chi tiết nào? A. Mẹ tôi, ngày nào cũng đi từ sáng sớm, tối mịt mới về nhà. B. Đầu năm học, chúng tôi cần tiền mua bút mực sách vở thì người lấy trong ruột tượng ra đưa. C. Tối nào người đi thu tiền về thì ruột tượng đầy xu đồng và trinh, phồng ở trước bụng. D. gặp chúng tôi lê la ở ngoài ngõ với trẻ hàng xóm thì quát tháo, bắt phải về liền, có khi quất nữa. Câu 174: Sau này, khi nghĩ lại việc học hành trong một năm bỏ bê, tác giả thấy thế nào? A. Đáng tiếc. B. Xứng đáng. C. Buồn bã. D. Đáng cười. Câu 175: Qua câu văn: " nhưng về mặt khác - về thể chất, về tính tình chẳng hạn - biết đâu tôi chẳng được lợi một chút: chạy nhảy nhanh nhẹn hơn, sống giản dị, tự nhiên hơn, hiểu biết trẻ bình dân hơn?", em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi nhớ lại một năm ở Tiểu học? A. Không hối hận vì đã có được những điều bổ ích. B. Thấy ân hận vô cùng. C. Cảm thấy một năm đó là thời gian đáng xấu hổ. D. Vô cùng tự hào vì đã bỏ bê việc học trong một năm.