Bài ghi môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương trình cả năm

docx 15 trang Trần Thy 09/02/2023 9460
Bạn đang xem tài liệu "Bài ghi môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_ghi_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx

Nội dung text: Bài ghi môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương trình cả năm

  1. MỞ ĐẦU Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường. VD: Nghiên cứu mẫu nước, làm thí nghiệm II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Nghiên cứu khoa học → Chế tạo robot - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên → Giải thích hiện tượng nguyệt thực. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh → hệ thống tưới nước tự động - Chăm sóc sức khỏe con người → chế tạo thuốc - Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững → Hệ thống xử lý nước thải Bài 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. - Vật lí học nghiên cứu về: vật chất, năng lượng và quy luật vận động giữa chúng trong tự nhiên - Hóa học nghiên cứu về: các chất và sự biến đổi của chúng - Sinh học nghiên cứu về: các sinh vật và sự sống trên trái đất - Khoa học trái đất nghiên cứu về trái đất - Thiên văn học nghiên cứu về: các vật thể trên bầu trời. II. Vật sống và vật không sống - Vật sống là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản. Ví dụ: thực vật, động vật, con người, - Vật không sống là vật không có biểu hiện sống. Ví dụ: đá, than, máy móc, Bài 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SÔ DỤNG CỤ ĐO SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC I. Quy định an toàn trong khi học trong phòng thực hành: - Luôn nghe theo sự hướng dẫn và theo dõi của giáo viên. - Cặp, túi để đúng nơi quy định. - Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. - Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất. - Sử dụng những vật dụng bảo hộ khi làm thí nghiệm. - Thông báo cho ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn. - Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thí nghiệm. - Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. - Rửa tay trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc hóa chất và sau khi kết thúc buổi thực hành. II. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành: - Những đặc trưng về hình dạng và màu sắc của các bảng kí hiệu: + Hình tròn, viền đỏ, nền trắng → Cấm + Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng → Khu vực nguy hiểm. + Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam → Hóa chất gây hại. + Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ → Chỉ dẫn. - Ví dụ: SGK/12 III. Giới thiệu một số dụng cụ đo: - Để đo các đại lượng trong vật lí (như kích thước, thể tích, nhiệt độ, khối lượng, ) ta dùng dụng cụ đo. - Khi dùng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp với vật cần đo, và tuân thủ đo theo đúng nguyên tắc đo. - Các dụng cụ đo phổ biến: Hình 3.3/13 IV. Kính lúp và kính hiển vi quang học: 1. Kính lúp: - Cấu tạo: mặt kính, khung kính, tay cầm. - Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật. 2. Kính hiển vi quang học:
  2. ✓ Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp. ✓ Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo. ✓ Bước 4: Thực hiện phép đo. ✓ Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo. CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT Bài 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT I. Sự đa dạng của chất + Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên (đất, nước, con người ) + Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống (thuyền, xe đạp, quần áo ) + Vật hữu sinh (vật sống): là vật thể có các đặc trưng sống (gà, chim, người ) + Vật vô sinh (vật không sống): là vật thể không có các đặc trưng sống (quần áo, sách vở, bàn ghế ) II. Các thể cơ bản của chất: Đặc điểm cơ bản ba thể của chất: Thể rắn Thể lỏng Thể khí/hơi - Các hạt liên kết chặt chẽ. - Các hạt liên kết lỏng lẻo. - Các hạt chuyển động tự do. - Có hình dạng và thể tích xác - Có hình dạng không xác định, - Có hình đạng và thể tích không định. có thể tích xác định. xác định. - Rất khó bị nén. - Khó bị nén. - Dễ bị nén. III. Tính chất của chất a) Tính chất vật lí Không có sự tạo thành chất mới, bao gồm: + Thể (rắn, lỏng, khí) + Mùi sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng. + Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác. + Tính nóng chảy, sôi của một chất. + Tính dẫn nhiệt, dẫn điện. b) Tính chất hoá học Có sự tạo thành chất mới, như: + Chất bị phân huỷ. + Chất bị đốt cháy. IV. Sự chuyển thể của chất Trong tự nhiên và cuộc sống, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rấn sang thể lỏng của chất. + Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. + Sự bay hơi là quá trình chuyển tử thể lỏng sang thể hơi của chất. + Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bể mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. + Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 CHẤT Tính chất vật lí Tính chất hóa học
  3. I. Thành phần không khí. - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần theo tỉ lệ thể tích gồm: khoảng 21% oxygen, 78% nitrogen, 1% carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác. II. Vai trò của không khí trong thiên nhiên Không khí có vai trò bảo vệ sự sống trên trái đất, cụ thể: - Oxygen: duy trì sự sống (hô hấp của động vật, thực vật, ) và duy trì sự cháy - Nitrogen: chuyển hóa thành phân bón tự nhiên giúp cây sinh trưởng và phát triển. - Carbon dioxide (khí carbonic): cần thiết cho quá trình quang hợp của cây. - Hơi nước: góp phần ổn định nhiệt độ của trái đất và là nguồn gốc hình thành mây, mưa III. Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm không khí là sự thay đổi thành phần của không khí (lượng oxygen giảm, lượng carbonic tăng, có thêm nhiều khí độc, ) làm ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên và sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật trên trái đất. - Biểu hiện của không khí ô nhiễm: + Có mùi khó chịu + Giảm tầm nhìn + Da, mắt bị kích ứng, nhiễm các bệnh đường hô hấp (viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ) + Biến đổi khí hậu: sương mù ban ngày, mưa acid, băng tan, mưa đá, IV. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Chất gây ô nhiễm không khí là các chất ở dạng hạt nhỏ, lơ lửng trong không khí gây hại đến con người và môi trường. - Nguồn gây ô nhiễm không khí: có 2 nguồn chính + Con người. Ví dụ: rác thải, khí thải, . + Tự nhiên: cháy rừng, núi lửa phun trào, phấn hoa bay trong không khí, V. Bảo vệ môi trường không khí - Để bảo vệ môi trường không khí cần thực hiện các biện pháp sau: + Trồng nhiều cây xanh + Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: không xả rác, phân loại rác thải + Xử lý rác thải và khí thải + Sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, ) + Tiết kiệm điện và năng lượng. + Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân. CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THÔNG DỤNG, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG Bài 11: MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG I. Một số vật liệu thông dụng Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống như: đất sét, xi măng, sắt thép II. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu: Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng. Ví dụ: + Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ. + Vật liệu bằng nhựa và thuỷ tỉnh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gì. + Vật liệu bằng cao su không dẫn diện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, không bị ăn mòn. III. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khoẻ con người và tiết kiệm để giảm giá thành sản phẩm. Sử dụng các vật liệu mới, tiết kiệm kinh tế, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường sẽ đảm bảo sự phát triển bến vững (gạch không nung ). Bài 12: NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯỢNG I. Một số nhiên liệu thông dụng Nhiên liệu( chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.
  4. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4 Một số Một số vật liệu nguyên liệu thông dụng thông dụng Vật liệu Một số tính chất và ứng dụng của Một số tính vật liệu Nguyên liệu chất và ứng dụng của nguyên liệu Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững Sử dụng Phân loại nguyên liệu tính chất, an toàn, hiệu ứng dụng quả và đảm bảo phát triển bền vững Một số nhiên liệu thông dụng Một số tính Một số chất và ứng Nhiên liệu lương thực dụng của nhiên phổ biến liệu Sử dụng nhiên Lương thực, liệu đảm bảo Một số thực phẩm sự phát triển thực phẩm bền vững an phổ biến ninh năng lượng CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP.
  5. VD: lọc cát ra khỏi nước 2. Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất rắn tan (khó bay hơi) ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng. VD: cô cạn dung dịch nước muối, ta thu được muối (rắn) 3. Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng không đồng nhất. VD: Chiết, tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu và nước (dầu nổi phía trên) CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG Bài 17: TẾ BÀO I. Khái quát chung về tế bào: - Mọi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào. - Chức năng tế bào:trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản. - Tế bào thường có kích thước hiển vi. - Tế bào có nhiều hình dạng, ví dụ hình 17.3/86. - Tế bào nhân thực (động vật, thực vật) và tế bào nhân sơ (vi khuẩn). - Tế bào có các thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào (tế bào nhân thực) hoặc vùng nhân (tế bào nhân sơ). - Tế bào thực vật có lục lạp và vách tế bào. II. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào: - Tế bào Trao đổi chất Lớn lên. - Khi đạt kích thước nhất định, thì tế bào sẽ phân chia tạo thành các tế bào con (sự sinh sản tế bào) - Ý nghĩa: giúp sinh vật phát triển, sinh trưởng, thay thế các tế bào bị tổn thương. * Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể sống. Bài 18: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. Chủ đề 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Bài 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO. Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào - Cấu tạo từ nhiều tế bào. - Cấu tạo từ một tê bào. - Có nhiều tế bào thực hiện các chức năng sống khác - Một tế bào thực hiện tất cả các chức năng sống. nhau. - Ví dụ: vi khuẩn lao, trùng roi, - Ví dụ: Cây phượng, con mèo, Bài 20: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO Mô Cơ quan Hệ cơ quan Tập hợp các tế bào có cùng Tập hợp nhiều mô cùng thưc Tập hợp một số cơ quan cùng Khái niệm hình dạng và thực hiện một hiện một chức năng. hoạt động một chức năng chức năng Ví dụ ở thực Mô phân sinh, mô biểu bì, Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt Hệ chồi, hệ rễ, vật mô dẫn, Ví dụ ở động Mô cơ, mô thần kinh, mô Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, Dạ dày, ruột, gan, tim, vật liên kết, mô biểu bì. hệ bài tiết, Sơ đồ tổng quát: TẾ BÀO MÔ CƠ QUAN HỆ CƠ QUAN CƠ THỂ - Cơ thể đa bào: cấu tạo từ nhiều cơ quan, hệ cơ quan. Các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện chức năng sống. BÀI 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT SINH VẬT Chủ đề 8:
  6. Bài 28: NẤM I. Đặc điểm của nấm: - Nấm sống nơi ấm ướt, thức ăn, hoa quả, - Dựa vào cấu tạo, nấm chia làm 2 nhóm: nấm đơn bào, nấm đa bào. - Dựa vào cơ quan sinh sản, nâm chia làm 2 nhóm: Nấm đảm Nấm túi Cơ quan sinh Đảm bào tử Túi bào tử sản Bào tử Mọc trên đảm Nằm trong túi bào tử Ví dụ Nấm rơm, nấm sò, Nấm men, nấm mốc, - Ngoài ra, nấm còn chia thành 2 nhóm: nấm ăn được và nấm độc. II. Vai trò của nấm: - Có lợi: tham gia phân hủy xác động vật, rác thải hữu cơ → làm sạch môi trường; làm thức ăn; làm thuốc; làm men nở; chế biến thực phẩm; - Có hại: Làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng; gây bệnh cho người (nấm da tay, viêm phổi, ) - Các con đường truyền bệnh: tiếp xúc mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách. - Biện pháp phòng chống: hạn chế tiếp xúc nguồn gây bệnh, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân thường xuyên. III. Kĩ thuật trồng nấm: SGK/130 Bài 29: THỰC VẬT I. Đa dạng thực vật: Rêu Hạt trần Hạt kín Dương xỉ (Thực vật bậc thấp) (Thực vật bậc cao) (Thực vật tiến hóa nhất) Nơi sống Ẩm ướt Ẩm ướt Trên cạn Nước, trên cạn Chưa có rễ chính Có rễ, thân, lá Thân gỗ, lá kim, rễ cọc, Có rễ, thân, lá đa dạng, Rễ, thân, lá thức, chưa có mạch hoàn chỉnh, đã có có mạch dẫn. có mạch dẫn hoàn thiện. dẫn. mạch dẫn. Không có hoa, quả. Cơ Cơ quan sinh sản là hoa, Hoa, quả, Không có. Sinh sản Không có. Sinh quan sinh sản là nón, có hạt được bảo vệ trong hạt bằng bào tử. sản bằng bào tử hạt nằm trên lá noãn. quả. II. Vai trò của thực vật: - Thực vật là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác. - Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản. - Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong tự nhiên. - Điều hòa khí hậu. - Chống xói mòn. - Làm thuốc, làm cảnh, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, Bài 30: THỰC HÀNH PHÂN LOẠI THỰC VẬT Bài 31: ĐỘNG VẬT I. Đa dạng động vật: gồm có 2 nhóm là nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống. 1. Động vật không xương sống: Ruột khoang Giun Thân mềm Chân khớp Đất ẩm, nước, cơ Nơi sống Nước Nước Nước, trên cạn. thể sinh vật khác. Cơ thể chia làm 3 Chia làm 2 phần: phần: đầu, ngực, Cơ thể hình trụ. Cơ thể mềm, không đầu đuôi – lưng bụng. Có nhiều tua miệng phân đốt. Đặc điểm bụng. Có vỏ chitin (bộ Cơ thể đối xứng tỏa Có vỏ đá vôi. Cơ thể đối xứng 2 xương ngoài) tròn Có điểm mắt. bên. Có thể phân đốt, đối xứng 2 bên 2. Động vật có xương sống: Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú
  7. I. Sự thay đổi tốc độ và thay đổi hướng chuyển động. Lực tác dụng lên một vật có thể: ✓ .Làm thay đổi tốc độ của vật. Ví dụ: ✓ .Làm thay đổi hướng chuyển động của vật. Ví dụ: II. Sự biến dạng của vật Lực tác dụng lên một vật có thể: ✓ .Làm biến dạng vật. Ví dụ: ✓ .Đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật. Ví dụ: ✓ Bài 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG I. Khối lượng - Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. - Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh. Ví dụ: Trên bao gạo có ghi 25kg. Số đó cho biết II. Lực hấp dẫn Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. III. Trọng lượng của vật - Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực. - Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. - Kí hiệu của trọng lượng là: P - Quả cân 100 g có trọng lượng 1 N. - Quả cân 1 kg có trọng lượng 10 N. Bài 38: LỰC TIẾP XÚC VÀ LỰC KHÔNG TIẾP XÚC I. Lực tiếp xúc - Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. Ví dụ: Lực sĩ tác dụng lực nâng lên quả tạ. II. Lực không tiếp xúc - Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. Ví dụ: Lực hút của Trái Đất lên quả táo đang rơi. Bài 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC I. Biến dạng của lò xo: - Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. - Công thức tính độ dãn của lò xo: Δl = l – l0 l0: chiều dài tự nhiên của lò xo l: chiều dài khi biến dạng của lò xo II. Đo lực bằng lực kế: - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Các bước đo lực bằng lực kế: + Ước lượng giá trị lực cần đo. + Lựa chọn lực kế phù hợp. + Hiệu chỉnh lực kế. + Thực hiện phép đo. + Đọc và ghi kết quả đo. Bài 40: LỰC MA SÁT I. Khái niệm lực ma sát - Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, gây cản trở chuyển động của vật. - Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. II. Lực ma sát trượt - Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
  8. - Phần Trái Đất hướng về Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại là ban đêm. Bài 44: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG I. Ánh sáng của mặt trăng - Ta nhìn thấy Mặt Trăng do Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời xuống Trái Đất. II. Hình dạng nhìn thấy của mặt trăng - Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng là phần bề mặt của Mặt Trăng được nhìn thấy khi quan sát từ Trái Đất. - Mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác nhau nên ta thấy hình dạng Mặt Trăng là khác nhau. Bài 45: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ I. Cấu trúc của hệ mặt trời (thái dương hệ) - Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có: Mặt Trời ở trung tâm, và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời. - Trong hệ Mặt Trời, ngoài Mặt Trời còn có hai nhóm: + .Nhóm 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các vệ tinh của chúng. + .Nhóm các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch. - Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác nhau. - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì khác nhau. II. Ánh sáng của các thiên thể - Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. - Các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. III. Hệ mặt trời trong ngân hà - Hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của ngân hà, nằm ở rìa ngân hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó.