Bài tập trắc nghiệm ôn tập học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm ôn tập học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm ôn tập học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
- Câu 229: (Mức 2) Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH) 2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là: A.Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Đáp án: C Câu 230: (Mức 2) Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng : A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. NaOH và Na2CO3. C. KOH và NaNO3. D. Ca(OH)2 và NaCl Đáp án: A Câu 231: (Mức 2) Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2: A. Na2O và H2O. B. Na2O và CO2. C. Na và H2O. D. NaOH và HCl Đáp án: C. Câu 232: (Mức 2) Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 : A.CO2, Na2O. B.CO2, SO2. C.SO2, K2O D.SO2, BaO Đáp án: B. Câu 233: (Mức 2) Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein : A.KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2 C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2 D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Đáp án: D Câu 234: (Mức 2) Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng với cặp chất: A.HCl, H2SO4 B. CO2, SO3
- C. Muối natricacbonat. D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat Đáp án: B Câu 241: (Mức 3) Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là: A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g Đáp án : D Câu 242: (Mức 3) Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 2,0M B. 1,0M C. 0,1M D. 0,2M Đáp án: B Câu 243: (Mức 3) Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là: A . 98 g B. 89 g C. 9,8 g D.8,9 g Đáp án : A Câu 244: (Mức 3) Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A .0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M Đáp án: A Câu 245: (Mức 3) Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là: A. 1 lít B. 2 lít C. 1,5 lít D. 3 lít Đáp án: B BÀI 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
- 4. NaOH+KCl A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 Đáp án: D Câu 250: (Mức 1) Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là: A. NaOH, H2, Cl2 B. NaCl, NaClO, H2, Cl2 C. NaCl, NaClO, Cl2 D. NaClO, H2 và Cl2 Đáp án: A Câu 251: (Mức 1) Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là: A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Đáp án: A Câu 252: (Mức 2)Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Đáp án: C Câu 253: (Mức 1)Cho phương trình phản ứng Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + X +H2O X là:
- Đáp án: A Câu 258: (Mức 2)Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B. Na2SO4 và K2SO4 C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4 Đáp án: A Câu 259: (Mức 2)Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại: A. Mg B. Cu C. Fe D. Au Đáp án: B Câu 260: (Mức 2)Những cặp nào sau đây có phản ứng xảy ra: 1. Zn+HCl 2. Cu+HCl 3. Cu+ZnSO4 4. Fe+CuSO4 A. 1; 2 B. 3; 4 C. 1; 4 D. 2; 3 Đáp án: C Câu 261: (Mức 1)Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là: A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2 C. CaCO3,BaCl2, MgCl2
- Câu 266: (Mức 3)Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra: A. 4,6 g B. 8 g C. 8,8 g D. 10 g Đáp án: C Câu 267: (Mức 1)Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất: A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al Đáp án: D A. Câu 268: (Mức 3)Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ?2 B. 4 C. 3 D. 5 Đáp án: B Câu 269: (Mức 2)Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là: A. 19,6 g B. 9,8 g C. 4,9 g D. 17,4 g Đáp án: B Câu 270: (Mức 2)Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị: A. 15,9 g B. 10,5 g C. 34,8 g
- C. Zn + H2SO4 ZnSO4 +H2 D. BaCl2+H2SO4 BaSO4 + 2HCl Đáp án: D Câu 276: (Mức 3) Để làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. ta dùng kim loại: A. Al B. Cu C. Fe D. Zn Đáp án: D Câu 277: (Mức 1) Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là: A. NaOH B. Na2SO4 C. NaCl D. NaNO3 Đáp án: A Câu 278: (Mức 3) Cho sơ đồ sau: X Z Y Thứ tự X, Y, Z phù hợp với dãy chất: A. Cu(OH)2, CuO, CuCl2 B. CuO, Cu(OH)2, CuCl2 C. Cu(NO3)2, CuCl2, Cu(OH)2 D. Cu(OH)2, CuCO3, CuCl2 Đáp án: A Câu 279: (Mức 3) Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là: A. 8 g B. 4 g
- D. H2, O2,Cl2 Đáp án: A Câu 284: (Mức 2) Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ? A. Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2. B. Dung dịch NaNO3 và CaCl2. C. Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3 D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl Đáp án: A Câu 285: (Mức 1) Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy: A. Muối cacbonat không tan B. Muối sunfat C. Muối Clorua D. Muối nitrat Đáp án: D Câu 286: (Mức 1) Số mol của 200 gam dung dịch CuSO4 32% là: A. 0,4 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol Đáp án: A Câu 287: (Mức 3) Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là: A. 0,4 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol
- Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 1,17(g) B. 3,17(g) C. 2,17(g) D. 4,17(g) Đáp án: C Câu 293: (Mức 3) Cho 17,1 g Ba(OH)2 vào 200 g dung dịch H2SO4 loãng dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng khi lọc bỏ kết tủa là: A. 193,8 g B. 19,3 g C. 18,3 g D. 183,9 g Đáp án: A Câu 294: (Mức 1) Các muối phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. MgCl2, CuSO4 B. BaCl2, FeSO4 C. K2SO4, ZnCl2 D. KCl, NaNO3 Đáp án: A Câu 295: (Mức 2) Để hòa tan hết 5,1 g M2O3 phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là: A. 160 B. 102 C. 103 D. 106 Đáp án: B Câu 296: (Mức 1)
- Câu 299: (Mức 1) Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là: A. NO. B. N2O C. N2O5 D. O2. Đáp án: D Câu 300: (Mức 1) Muối kali nitrat (KNO3): A. Không tan trong trong nước. B. Tan rất ít trong nước. C. Tan nhiều trong nước. D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. Đáp án : C Câu 301: ( Mức 2) Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là: A. H2 và O2. B. H2 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl Đáp án: B Câu 302 (Mức 2) Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng: A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Pb(NO3)2. Đáp án : C Câu 303: (Mức 2) Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15%. B. 20%. C. 18%. D. 25%
- Đáp án : B Câu 309: (Mức 1) Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là: A/(NH4)2SO4 B/Ca (H2PO4)2 C/KCl D/KNO3 Đáp án : D Câu 310 : (Mức 1) Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ? A/ KCl B/Ca3(PO4)2 C/K2SO4 D/(NH2)2CO Đáp án : D Câu 311: (Mức 2) Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là: A/KNO3 , NH4NO3 , (NH2)2CO B/ KCl , NH4H2PO4 , Ca(H2PO4)2 C/ (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2 D/ (NH4)2SO4 ,KNO3 , NH4Cl Đáp án: C Câu 312 :(Mức 2)Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ? A/ NH4NO3 B/NH4Cl C/(NH4)2SO4 D/ (NH2)2CO Đáp án : D Câu 313 : (Mức 1) Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch: A/ NaOH B/ Ba(OH)2 C/ AgNO3 D/ BaCl2 Đáp án : C Câu 314 : (Mức 2)
- A. Đồng ( Cu ) B. Nhôm ( A l) C. Bạc ( Ag ) D. Vàng( Au ) Đáp án: D Câu 321: (Mức 1) Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất) ? A. Liti ( Li ) B. Na( Natri ) C. Kali ( K ) D. Rubiđi ( Rb ) Đáp án: A Câu 322: (Mức 1) Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại: A. Na B. Zn C. Al D. K Đáp án: C Câu 323: (Mức 2) Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại: A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C . Au, Al. D. Ag, Al. Đáp án: B Câu 324: (Mức 2) 1 mol nhôm ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 2,7 g/ cm3 , có thể tích tương ứng là: A. 10 cm3 B. 11 cm3 C. 12cm3 D. 13cm3 Đáp án: A Câu 325: (Mức 2) 1 mol kali ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 0,86 g/ cm3 , có thể tích tương ứng là: A. 50 cm3 B. 45,35 cm3 C. 55, 41cm3 D. 45cm3 Đáp án : B Câu 326: (Mức 2) 1 mol đồng ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 cm 3, có khối lượng riêng tương ứng là: A. 7,86 g/cm3 B. 8,3g/cm3 C. 8,94g/cm3 D. 9,3g/cm3
- Đồng kim loại có thể phản ứng được với: A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. H2SO4 đặc, nóng D. Dung dịch NaOH Đáp án : C Câu 333: (Mức 1) Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidrô: A. K, Ca B. Zn, Ag C. Mg, Ag D. Cu, Ba Đáp án : A Câu 334: (Mức 1) Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau: A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần. B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần. C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu. D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Đáp án : D Câu 335 : (Mức 1) Có hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu, Ag có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách sau: A. Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HCl. B. Hoà tan hỗn hợp vào HNO3 đặc nguội. C. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch AgNO3. D. Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag . Đáp án : C Câu 336 : (Mức 1) Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Kết luận nào sau đây là SAI : A. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội Al, Fe. B. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,HCl: Cu, Ag C. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al
- Câu 342 : (Mức 2) Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại nầy là: A. Zn B. Fe C. Ca D. Mg Đáp án : C Câu 343: Hàm lượng sắt trong Fe3O4: A. 70% B. 72,41% C. 46,66% D. 48,27% Đáp án : B Câu 344 : (Mức 2) Cho 4,6g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây: A. Li B. K C. Na D. Ag Đáp án : C Câu 345 : (Mức 2) Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g. Khối lượng muối tạo thành là: A. 15,5 gam B. 16 gam C. 17,2 gam D. 15,2 gam Đáp án : D Câu 346: (Mức 3) Cho một bản nhôm có khối lượng 70g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là: A. 19,2g B. 10,6g C. 16,2g D. 9,6g Đáp án : D Câu 347 : (Mức 2) Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng: A. Cr B. Al C. Fe D. Au
- Đáp án : A Câu 354 : (Mức 3) Cho 1 gam Natri tác dụng với 1 gam khí Clo sau phản ứng thu được 1 lượng NaCl là: A. 2 g B. 2,54 g C. 0,82 g D. 1,648 g Đáp án : D Câu 355 : (Mức 3) Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn lần lượt là: A. 61,9% và 38,1% B.38,1 % và 61,9% C. 65% và 35% D. 35% và 65% Đáp án : B Câu 356 : (Mức 3) Cho 1 g hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hoà lượng kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần % của natri trong hợp kim là: A. 39,5% B. 23% C. 46% D. 24% Đáp án : B Câu 357 : (Mức 3) Cho hỗn hợp A gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) còn 6,4g chất rắn không tan. Vậy khối lượng của hỗn hợp là: A. 17,2g B. 19,2g C. 8,6g D. 12,7g Đáp án : A Câu 358 : Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là: A. 50% và 50% B. 40% và 60% C. 60% và 40% D. 39% và 61% Đáp án : C Câu 359: (Mức 3) Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. K , Al , Mg , Cu , Fe B. Cu , Fe , Mg , Al , K C. Cu , Fe , Al , Mg , K D. K , Cu , Al , Mg , Fe Đáp án : C Câu 365 : (Mức 1) Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để điều chế được CuSO4 ? A. MgSO4 B. Al2(SO4)3 C. H2SO4 loãng D. H2SO4 đặc , nóng Đáp án : D Câu 366 : (Mức 1) Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4 , có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại A.Zn B.Mg C.Fe D.Cu Đáp án : B Câu 367 : (Mức 1) Để làm sạch một mẫu đồng kim loại có lẫn sắt kim loại và kẽm kim loại có thể ngâm mẫu đồng vào dung dịch A.FeCl2 dư B.ZnCl2 dư C.CuCl2 dư D. AlCl3 dư Đáp án : C Câu 368: (Mức 1) , Dung dịch ZnCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 kim loại làm sạch dung dịch ZnCl2 là: A.Na B.Mg C.Zn D.Cu Đáp án : C Câu 369 : (Mức 2) Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại: A. Al , Zn , Fe B. Zn , Pb , Au
- Câu 374 : (Mức 2) Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng? A. Thanh đồng tan dần , khí không màu thoát ra B. Thanh đồng tan dần , dung dịch chuyển thành màu xanh lam C. Không hiện tượng D. Có kết tủa trắng . Đáp án : C Câu 375: (Mức 2) Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội: A. Khí mùi hắc thoát ra B. Khí không màu và không mùi thoát ra C. Lá nhôm tan dần D. Không có hiện tượng Đáp án : D Câu 376 : (Mức 2) Hiện tượng xảy ra khi cho 1 thanh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội: A. Không có hiện tượng B. Thanh sắt tan dần C. Khí không màu và không mùi thoát ra D. Khí có mùi hắc thoát ra Đáp án : A Câu 377: (Mức 2) Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư , thể tích khí thoát ra (ở đktc) là: A.4,48 lít B.6,72 lít C.13,44 lít D.8,96 lít Đáp án : B Câu 378 : (Mức 2) Cho 1 lá nhôm vào dung dịch NaOH. Có hiện tượng: A. Lá nhôm tan dần, có kết tủa trắng B. Không có hiện tượng C. Lá nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra
- Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M ( hoá trị II ) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). M là A.Zn B.Fe C.Mg D.Cu Đáp án :A Câu 384 : (Mức 3) Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3 , sau một thời gian lấy lá đồng ra cân lại khối lượng lá đồng thay đổi như thế nào ? A. Tăng so với ban đầu B. Giảm so với ban đầu C. Không tăng , không giảm so với ban đầu D. Giảm một nửa so với ban đầu Đáp án : A Câu 385 : (Mức 3) Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? A. Tăng so với ban đầu B. Giảm so với ban đầu C. Không tăng , không giảm so với ban đầu D. Tăng gấp đôi so với ban đầu Đáp án : B Câu 386: (Mức 3) Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt: A. Al , Fe , Cu B. Al , Na , Fe C. Fe , Cu , Zn D. Ag , Cu , Fe Đáp án : B Câu 387 : (Mức 3) Ngâm lá sắt có khối lượng 56gam vào dung dịch AgNO3 , sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam . Vậy khối lượng Ag sinh ra là
- Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính : A. dẻo B. dẫn điện . C . dẫn nhiệt . D . ánh kim . Đáp án : A . Câu 392 : (Mức 1) Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3,nóng chảy ở 660 0C. Kim loại đó là : A. sắt B . nhôm C. đồng . D . bạc . Đáp án : B . Câu 393 : (Mức 1) Nhôm bền trong không khí là do A . nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao B . nhôm không tác dụng với nước . C . nhôm không tác dụng với oxi . D . có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ . Đáp án : D Câu 394 : (Mức 1) Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại: A. Cu, Ag B. Ag C. Fe, Cu D. Fe Đáp án: D Câu 395 : (Mức 1) Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ? A. Al2O3 B. Al(OH)3 C. AlCl3 D. AlPO4 Đáp án : C Câu 396: (Mức 1) Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . Xảy ra hiện tượng: A. Không có dấu hiệu phản ứng. B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
- B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro. C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat Đáp án: A Câu 403: (Mức 2) Cặp chất nào dưới đây có phản ứng ? A. Al + HNO3 đặc , nguội B. Fe + HNO3 đặc , nguội C. Al + HCl D. Fe + Al2(SO4)3 Đáp án : C Câu 404: (Mức 2) Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2 , dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? A. AgNO3 B. HCl C. Mg D. Al. Đáp án : D Câu 405: (Mức 2) Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O .Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên là: A. 20,93 % B. 10,46 % C. 24,32 % D. 39,53 %. Đáp án : A Câu 406: (Mức 2) Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì : A. phản ứng không xảy ra. B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh. C. chất béo phản ứng được với nhôm. D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm. Đáp án : D Câu 407: (Mức 2) Khi cho từ từ ( đến dư) dung dịch kiềm vào dung dịch nhôm clorua ta thấy: A. đầu tiên xuất hiện kết tủa keo và không tan trong kiềm dư B. đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
- A. Na B. Fe C. Al D. Mg. Đáp án : C Câu 413: (Mức 3) Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là : A. 1,8 g B. 2,7 g C. 4,05 g D. 5,4 g Đáp án : B. Câu 414: (Mức 3) Bổ túc sơ đồ phản ứng: (1) (2) (3) Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 A. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch BaCl2. B. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch NaCl . C. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch HCl . D. (1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch BaCl2. Đáp án : A Câu 415: (Mức 3) Cho sơ đồ phản ứng : 0 Cl2 NaOH t Al X (Rắn) Y (Rắn) Z (Rắn) Z : có công thức là : A. Al2O3 B. AlCl3 C. Al(OH)3 D. NaCl. Đáp án : A Câu 416: (Mức 3) Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là A. 6,675 g B. 8,945 g C. 2,43 g D. 8,65 g Đáp án : A Câu 417: (Mức 3) Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al ,Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
- Đáp án : A Câu 423: (Mức 3) Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là : A. 53,4g B. 79,6g C. 80,1g D. 25,8g. Đáp án : C BÀI 19- 20: SẮT - HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP Câu 424: (Mức 1) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm: A. Trên 2% B. Dưới 2% C. Từ 2% đến 5% D. Trên 5% Đáp án: B Câu 425: (Mức 1) Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm: A. Từ 2% đến 6% B. Dưới 2% C. Từ 2% đến 5% D. Trên 6% Đáp án: C Câu 426: (Mức 1) Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là: A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình. B. Không thấy hiện tượng phản ứng C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen Đáp án: C
- Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất? A. FeS2 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4 Đáp án: B Câu 433: (Mức 2) Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch: A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. AgNO3 Đáp án: C Câu 434: (Mức 2) Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là: A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4 D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3 Đáp án: A Câu 435: (Mức 3) Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là: A. Mg B. Zn C. Pb D. Fe Đáp án: D Câu 436: (Mức 3) Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là: A. 2,4 tấn B. 2,6 tấn C. 2,8 tấn D. 3,0 tấn Đáp án: D Câu 437: (Mức 3) Một loại quặng chứa 82% Fe 2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là: