Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 8 trang Trần Thy 09/02/2023 9680
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: Địa lý 8 Câu 1: ( 2đ ) Nêu đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta ? Câu 2: ( 3đ ) Trình bày về diện tích, giới hạn của vùng biển Việt Nam ? Tại sao phải cần bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng biển nước ta ? Câu 3: ( 2đ ) Tại sao nói địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người? Câu 4: (3đ ) Cho bảng số liệu sau: Loại đất Đất feralit đồi Đất mùn núi cao Đất phù sa núi thấp % so với diện 65% diện tích 11% diện tích 24% diện tích tích đất tự đất tự nhiên đất tự nhiên đất tự nhiên nhiên a/ Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta b/ Nhận xét biểu đồ? HẾT ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý: *Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến 0,25 - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,25 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển. 0,25 - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,25 *Ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên nước ta : Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của thiên nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa, tính chất ven biển, tính chất 0,5 đa dạng, phức tạp. Ví dụ: do vị trí nội chí tuyến nên nước ta có khí hậu nhiệt đới, do ở vị trí tiếp xúc của các luổng sinh vật nên nước ta có nhiều sinh vật 0,5 - Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm -Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
  2. Biểu đồ thể hiện 3 nhóm đất chính ở nước ta 0% 11% 1 0,5 0,5 Đất phe-ra-lít đồi núi Đất mùn núi cao Đất phù sa b/Nhận xét: + Đất phe-ra-lít đồi núi chiếm diện tích lớn nhất + Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất - Mức không đầy đủ: Nhận xét chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm - Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: Địa lý 8 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm) (Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:) Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm A. 1945. B. 1975. C. 1986. D. 2000. Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? A. 11. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc. Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 6: Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 7: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng
  3. - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa SHồng và SCả. Hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài 0,5 theo hướng TB-ĐN. - Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ SCả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn 0,5 không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm ra sát biển. - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Là vùng 0,5 đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. - Do quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt thiếc, đá quý ) 0,5 2 - Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ. (1,5đ) - Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai 0,5 thác gặp nhiều khó khăn và đầu tư lãng phí 0,5 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét. 3 - Vẽ biểu đồ hình tròn (bđ khác không cho điểm) 1,5 (2,0đ) (Yêu cầu: đúng, đủ thông tin. Nêu thiếu thông tin trừ 0,25đ/lỗi) - Nhận xét: Cơ cấu GDP của nước ta không đồng đều (d/c) 0,5 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: Địa lý 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm) a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ? Nêu giá trị của sông ngòi ? b. Thực trạng môi trường sông ngòi nước ta hiện nay như thế nào ? Chúng ta cần phải làm gì ? Câu 2: (3điểm ) a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu trên biển ? b. Muốn khai thác bền lâu và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam chúng ta cần phải làm gì? Câu 3: (2điểm ) Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? Câu 4: ( 3 điểm) Tại sao nói “đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam ’’ ? HẾT ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 : a/ Đặc điểm chung của sông ngòi nuớc ta : + Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông nhỏ, ngắn dốc, nhiều nước, 0,25 nhiều phù sa. + Chảy theo hai hướng chính đó là TB – ĐN và vòng cung. 0,25 + Chế độ nước của sông ngòi có hai mùa rõ rệt mùa lũ và mùa cạn. Hàm lượng phù 0,25 sa lớn * Giá trị sông ngòi: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, giao thông, du lịch, bồi đắp phù sa 0,25 cho các đồng bằng, khai thác khoáng sản b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nặng bởi rác thải và các hoá chất độc hại từ các khu dân cư, các độ thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lý đã thải ngay vào sông 0,25 hồ. Chúng ta cần phải: 0,25 + Tích cực phòng chống lũ lụt. 0,25
  4. D. Đất đai Câu 3: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp Câu 4: Nguyên nhân sinh ra thủy triều? A. Động đất ở đáy biển B. Núi lửa phun C. Sức hút của mặt trăng và mặt trời D. Do gió Câu 5: Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng? A. 2 tầng B. 5 tầng C. 3 tầng D. 4 tầng Câu 6: Khí áp là gì? A. là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất B. là sự di chuyển của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp C. là sự chuyển động của không khí D. Là sự chuyển động thành dòng của không khí Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do: A. Gió B. Động đất C. Núi lửa phun D. Thủy triều Câu 8: Nhiệt độ không khí thay đổi khi nào: A. Gần hay xa biển B. Vĩ độ địa lí C. Độ cao khác nhau D. Tất cả đều đúng Câu 9: Khí hậu trên Trái đất có mấy đới chính: A. 2 đới B. 3 đới C. 4 đới D. 5 đới Câu 10: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn: A. 35%0 B. 15%0 C. 25%0 D. 45%0 Câu 11: Nguồn cung cấp nước cho sông từ: A. Nước mưa B. Nước ngầm C. Băng tuyết tan D. Tất cả đều đúng Câu 12: Lưu vực của một con sông là: A. Vùng hạ lưu B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên