Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 13 trang Trần Thy 09/02/2023 11920
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: Địa Lý 9 Câu 1. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là A. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2 B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2 C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2 D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2 Câu 2: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ được chú trọng phát triển theo hướng nào? A. chăn nuôi quảng canh.B. hình thức V.A.C C. phương pháp chăn nuôi công nghiệp D. theo hình thức hộ gia đình Câu 3. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động A.Thể thao trên biểnB. Tắm biển C. Lặn biểnD. Khám phá các đảo Câu 4. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở vùng thềm lục địa phía Nam của nước ta vào năm A. 1966 C. 1986 B. 1976 D. 1996 Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? A. có dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn lớn. B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, có mùa đông lạnh. C. có đất badan và có đất xám phù sa cổ rộng lớn, thiếu nước mùa khô. D. các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân hai mùa mưa, khô rõ rệt. Câu 6: Những ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ sử dụng tài nguyên có sẵn? A. khai thác nhiên liệu, điện.B. hàng may mặc, hóa chất. C. luyện kim, cơ khí.D. công nghệ cao, cơ khí. Câu 7. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy C. dặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị: nghìn tấn) Phân ngành 2000 2010
  2. C. triều cườngD. xâm nhập mặn.\ Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không nằm ở vùng Đông Nam Bộ? A. Vũng Tàu.B. Biên Hòa. C. Cần Thơ D. Thủ Dầu Một. Câu 17: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh ngành kinh tế nào? A. nghề rừng.B. giao thông. C. thủy hải sản. D. du lịch. Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng các cảng biển? A. Các bờ biển mài mònB. Vịnh cửa sông C. Các vũng , vịnh nước sâu.D. Nhiều bãi ngập triều Câu 19:Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây ? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Long An.D. Bạc Liêu. Câu 20. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là A. Tập trung khai thác hải sản ven bờ B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ C. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển Câu 21: Vùng có nghề làm muối phát triển mạnh nhất nước ta là. A. Đông Nam Bộ.B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 22. Cảng nào sau đây không phải cảng biển? A. Đà Nẵng C. Vũng Tàu C. Quy Nhơ D. Cần Thơ Câu 23 Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau B. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng D. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu
  3. A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. biển Đông. D. Cam – pu – chia. Câu 6: Dân số của Đồng bằng sông Cửu Long lớn thứ mấy cả nước? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 7: Đảo, quần đảo nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Hà Tiên. B. Nam Du. C. Thổ Chu. D. Trường Sa. Câu 8: Thế mạnh trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long là A.trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. B. cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. C.trồng lúa, cây ăn quả, nuôi vịt đàn, thuỷ sản. D.Thuỷ sản, cây công nghiệp, chăn nuôi vịt đàn. Câu 9. Trong sản xuất lúa, Đồng bằng Sông Cửu Long không đứng đầu cả nước về A. diện tích lúa. B. năng suất lúa. C. sản lượng lúa. D. bình quân lương thực theo đầu người. Câu 10: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm du lịch lớn nhất cả nước? A. Có vị trí địa lí thuận lợi.B. Có tài nguyên du lịch phong phú. C. Có cơ sở hạ tầng và giao thông thuận lợi. D. Có dân số đông nhất cả nước. Câu 11: Trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến dầu khí ở Đông Nam Bộ (và cả nước), vấn đề được đặc biệt quan tâm là A. phương tiện công suất lớn. B. tìm thị trường tiêu thụ. C. ô nhiễm môi trường biển. D. quy trình công nghệ hiện đại. Câu 12: Tỉnh Tuyên Quang tiếp giáp với A.Bắc Ninh, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc B.Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc C.Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang D.Hải Phòng, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Giang Câu 13: Ý nào sau đây nói đúng về đặc điểm địa hình tỉnh Tuyên Quang? A. Địa hình phần lớn diện tích là đồi, núi. B. Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng. C. Địa hình đa dạng, có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển.
  4. Phần II. Tự luận ( 6,0 điểm) Câu Ý Nội dung (Đáp án) Điểm Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích, năng suất lúa của Đồng a 0,5 bằng sông Cửu Long qua các năm là biểu đồ kết hợp cột và đường Nhận xét. - Giai đoạn 2005 – 2011, diện tích và năng suất lúa của Đồng bằng b sông Cửu Long đều tăng. (dẫn chứng). 1,0 - Diện tích lúa tăng chậm hơn so với năng suất lúa. (dẫn chứng) * Lưu ý: HS thiếu dẫn chứng trừ một nửa số điểm. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước nhờ nhừng điều kiện sau: 1 - Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực, đặc biệt là cây lúa nước: là vùng đồng bằng có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất cả nước, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước sông dồi dào, c 1,5 - Vùng có nhiều điều kiện dân cư xã hội thuận lợi: số dân đông thứ 2 cả nước, dân cư giàu kinh nghiệm trồng cây lúa theo hướng sản xuất hàng hoá, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp khá hoàn thiện, đặc biệt là sự phát triển của ngành CN chế biến lương thực – thực phẩm, nhiều chính sách ưu tiên phát triển sản xuất lương thực, thị trường tiêu thụ rộng lớn, Sự giảm sút tài guyên môi trường biển - đảo. Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh 2 1.0 Nguồn lợi hải sản giảm đáng kể Ô nhiễm môi trường biển có nguy cơ ra tăng rõ rệt Nguyên nhân sự giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển – đảo: - Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên: Khai thác bừa bãi, vô tổ chức và dùng các phương pháp có tính hủy diệt ( nổ mìn, rà 1,5 điện, )quá nhiều lao động và phương tiện đánh bắt nhỏ, thủ công dày đặc tập chung ở vùng ven bờ. - Nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường biển – đảo: các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển, các hoạt động giao
  5. Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự đổi thay to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm Đổi mới là do A. khí hậu thuận lợi. B. đường lối đổi mới trong nông nghiệp. C. nông dân cần cù lao động. D. đất đai màu mỡ. Câu 6: Mục tiêu của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. B. khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội. C. đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao. D. đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ. Câu 7: Cho bảng số liệu sau. Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa gieo trồng của cá nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông bằng sông Cửu Long? A. Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng B. Cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long đều có xu hướng giảm. C. Cả nước và Đồng bằng sông Hồng đều có xu hướng tăng nhanh. D. Đồng bằng sông Cứu Long vả Đồng bằng sông Hồng đều tăng. Câu 8: Lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng vì A. người dân tranh thủ được thời gian nhàn dỗi. B. khí hậu của vùng thích hợp cho nuôi lợn. C. vùng có nguồn thức ăn dồi dào, nhu cầu thực phẩm của người dân lớn. D. người dân có kinh nghệm trong chăn nuôi lợn. Câu 9: Cho bảng số liệu sau. Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất đẻ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta năm 2010 và năm 2016? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột.
  6. Câu 14: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng A. ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ; đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến thủy sản. B. ưu tiên phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản gần bờ. C. ưu tiên phát triển nuôi trồng, cấm khai thác hải sản. D. ưu tiên phát triển khai thác hải sản gần bờ. Câu 15: Cho bảng số liệu. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khâu của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016: A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm. B. Giá trị xuât khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu. C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. D. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu. Câu 16: Năm 2002, sản lượng thủy sản của nước ta là 2647,4 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là 1354,5 nghìn tấn. Vậy tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là A. 53,2%. B. 50,2%. C. 52,2%. D. 51,2%. Câu 17: Trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt chủ yếu tập trung ở A. dọc hai bên bờ sông Tiền, sông Hậu. B. ven Biển Đông. C. ven vịnh Thái Lan. D. phía nam của vùng, thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu. Câu 18: Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là cơ bản nhất? A. Chủ động phòng chống thiên tai và sâu bệnh B. Đưa các giống năng suất cao vào sản xuất. C. Phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới. D. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng đất canh tác
  7. Câu 25: Đâu không phải thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. A. Khoáng sản chủ yếu là than bùn và đá vôi B. Khí hậu tính chất cận xích đạo C. Ngư trường rộng lớn có nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản D. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, kết hợp với địa hình thấp và bằng phẳng HẾT