Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 18 trang Trần Thy 09/02/2023 7520
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: GDCD 11 Câu 1: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào? a. Từ thấp đến cao. b. Từ cao đến thấp c. Thay đổi về trình độ phát triển. d. Thay đổi về mặt xã hội. Câu 2: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là gì? a. Quá độ trực tiếp. b. Quá độ gián tiếp. c. Thông qua một giai đoạn trung gian. d. Theo quy luật khách quan. Câu 3: Theo quan điểm của Mác – Lênin CSCN phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 4: Giai đoạn đầu của xã hội CSCN được gọi là gì? a. Xã hội chủ nghĩa b. Chủ nghĩa xã hội c. Xã hội của dân d. Xã hội dân chủ Câu 5: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua những hình thái kinh tế xã hội nào sau đây? a. CSNT, CHNL, PK, TBCN, XHCN b. CSNT, PK, TBCN, XHCN c. CSNT, CHNL, TBCN, XHCN d. CSNT, CHNL, PK, TBCN Câu 6: Đặc trưng trên lĩnh vực văn hóa ở xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng là gì? a. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc b. Nền văn hóa tiến bộ c. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc d. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc Câu 7: Đặc điểm trên lĩnh vực kinh tế thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì? a. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. b. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. c. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị. d. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN. Câu 8: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội? a. Nông dân b. Tư sản c. Công nhân d. Địa chủ Câu 9: Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại bao nhiêu kiểu nhà nước? a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu 10: Trong các kiểu nhà nước Nhà nước nào khác về chất so với các nhà nước trước đó? a. Chiếm hữu nô lệ. b. Phong kiến c. Tư bản. d. XHCN. Câu 11: Trong lịch sử xã hội loài người nhà nước xuất hiện khi nào? a. Thời kì giữa xã hội CSNT. b. Thời kì đầu CSNT. c. Xuất hiện chế độ tư hữu TLSX. d. Cuối xã hội chiếm hữu nô lệ. Câu 12: Nhà nước xuất hiện do đâu? a.Do ý muốn chủ quan của con người. b. Do ý chí của giai cấp thống trị. c. Là một tất yếu khách quan. d. Do lực lượng siêu nhiên áp đặt từ bên ngoài vào. Câu 13: Bản chất của nhà nước là gì? a. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội. b. Mang bản chất của các giai cấp chủ yếu trong xã hội. c. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng. d. Mang bản chất của giai cấp thống trị. Câu 14: Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện như thế nào? a. Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác b. Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác c. Cả a,b đúng d. cả a, b sai Câu 15: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào? a. Giai cấp công nhân. b.Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. c. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. d. Tất cả cá giai cấp trong xã hội. Câu 16:Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung nhất là gì? a. Phục vụ lợi ích của nhân dân b. Sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với nhà nước
  2. c. Chống ô nhiễm môi trường d. Đô thị hóa và việc làm Câu 33: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất? a. Đốt và xả khí lên cao b. Chôn sâu c. Đổ tập trung vào bãi rác d. Phân loại và tái chế Câu 34: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì? a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững. Câu 35: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào? a. Gắn lợi ích và quyền b. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường d. Xử lí kịp thời Câu 36: Đâu là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch? a. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm b. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt c. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường d. Tất cả các phương án trên Câu 37: Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì? a. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc b. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài c. Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước d. Cả a, b, c đúng Câu 38: Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo? a. Quốc sách hàng đầu b. Quốc sách c. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước d. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia Câu 39: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì? a. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ b. Cung cấp luận cứ khoa học c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn d. Cả a, b, c đúng Câu 40: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì? a. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ b. Giữ nguyên truyền thống dân tộc c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại d. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: GDCD 11 Câu 1: Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là? A. Chính sách xã hội cơ bản. B. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước. C. Quốc sách hàng đầu. D. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước. Câu 2: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ. B. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ. C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài. D. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. Câu 3: Việc người nông dân Việt Nam thay đổi thói quen làm kinh tế lâu nay, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là thể hiện phương hướng nào của chính sách đối ngoại? A. Chủ động gia nhập thị trường quốc tế. B. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  3. C. đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật. Câu 16: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải A. tạo môi trương cạnh tranh bình đẳng. B. huy dộng các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. C. đầu tư ngân sách của nhà nước vào khoa học và công nghệ D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 17: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước một nguồn nhân lực có chất lượng cao. C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước. D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống. Câu 18: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ? A. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống. B. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Câu 19: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách nào dưới đây? A. Văn hóa. B. Giáo dục và đào tạo. C. Đối ngoại. D. Quốc phòng và an ninh. Câu 20: Phải kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh là vì A. các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá nhà nước. B. các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”. C. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. nước ta đang xây chủ nghĩa xã hội. Câu 21: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc? A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc. B. Sức mạnh của quân sự. C. Sức mạnh của hệ thống chính trị. D. Sức mạnh của khoa học và công nghệ. Câu 22: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hóa các nước vào nước ta. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Tiếp thu các nền văn hóa của các nước trên thế giới. D. Giữ gìn truyền thống của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Câu 23: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào sau đây? A. Đem bán để lấy tiền vì rất đắt. B. Giữ lại cho gia đình làm của riêng. C. Giao nộp di vật cho chính quyền. D. Đem tặng lại cho chùa. Câu 24: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm A. tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới. B. mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. C. đa dạng hóa các hình thức giáo dục và đào tạo. D. mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. Câu 25: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm A. sẵn sàng đối thoại với các nước về kinh tế. B. mở rộng hợp tác về kinh tế. C. tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới. D. phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế. Câu 26: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào?
  4. C. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Câu 37: Đảng và nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. B. Bảo vệ những gì thuộc dân tộc. C. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa. D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. Câu 38: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới. B. Chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại. C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân. D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế. Câu 39: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là? A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh của nhân loại. D. Đào tạo con người việt nam phát triển toàn diện. Câu 40: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa? A. Sưu tầm các di sản, cổ vật. B. Mua bán tự do các báu vật quốc gia. C. Sữa chữa và làm mới công trình kiến trúc cổ D. A tự ý đi vào khu khảo cổ để tìm hiểu các di sản khảo cổ. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: GDCD 11 I. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm) Câu 1. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì? A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường đang diễn ra nghiêm trọng trong cả nước. C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững. Câu 2. Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục đào tạo là A. quốc sách hàng đầu. B. yêu sách hàng đầu. C. yếu tố then chốt. D. nhân tố quan trọngCâu 3. Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào? A. Tạo thị trường cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ. B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ C. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới D. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến. Câu 4. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại D. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 5. Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa thể hiện tinh thần A. yêu nước. B. yêu nước và tiến bộ.
  5. B. bảo vệ rừng đầu nguồn. C. mở rộng diện tích rừng. D. ngăn chặn việc săn bắt các loài động vậtCâu 17. Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bảo vệ môi trường? A. Quản lí chất thải. B. Phòng, ngừa, ứng phó với sự cố môi trường. C. Khai thác gỗ bừa bãi. D. Phân loại rác. Câu 18: Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất. Việc làm của anh T thực hiện chính sách nào dưới đây? A. An ninh quốc phòng. B, Bảo vệ tài nguyên, môi trường. C. Khoa học và công nghệ. D. Giáo dục và đào tạo Câu 19: Bạn L là người dân tộc thiểu số, nhà ở vùng sâu, vùng xa ở huyện B tỉnh Điện Biên. Bạn được Nhà nước tạo điều kiện đi học ở trường dân tộc nội trú. Đây là phương hướng cơ bản nào của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. Thực hiện công bằng trong giáo dục. B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục Câu 20: Các nước phát triển trên thế giới hiện nay sở dĩ họ trở nên giàu có chủ yếu là do A. nguồn nhân lực dồi dào. B. nghiên cứu và sử dụng các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại. C. tài nguyên phong phú. D. gây chiến tranh để tước đoạt của cải. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) 1. Nêu nhiệm vụ của sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục đào tạo là gì? (3 điểm) 2. Em có nhận xét gì về câu nói của Bác: “Người có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó, người có tài mà không có đức là người vô dụng”. Từ đó em rút ra ý nghĩa gì trong cuộc sống và học tập? (2 điểm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Hết ĐÁP ÁN I. Phần Trắc nghiệm khách quan: Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A                     B                     C                     D                     II. Phần tự luận: . 1. a) Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo - Giáo dục và đào tạo có tầm quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực con người.(0,25đ) - Đảng Nhà nước ta xác định giáo dục và đào tạolà quốc sách hàng đầu, coi đầu tư cho giáo dục và đào tạolà đầu tư chophát triển.(0,25đ) - Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao. (0,5đ) b) Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo (2đ) - Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục vàđào tạo; vì đây là đòi hỏi khách quan của đất nước
  6. Câu 7: Chị H mở nhà hàng đặc sản kinh doanh thú rừng. Việc làm của chị H là hành vi A. hợp pháp, vì công dân có quyền tự do kinh doanh B. kinh doanh hợp pháp, vì mang lại thu nhập chính đáng C. phá hoại tài nguyên, môi trường D. vi phạm Luật Bảo vệ môi trường Câu 8: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện B. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài C. phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước D. giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại Câu 9: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự C. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ D. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự Câu 10: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm A.1998 B. 1996 C. 1997 D. 1995 Câu 11: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế B. Nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước D. Nêu cao tinh thần, tự chủ trong quan hệ quốc tế Câu 12: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách? A. Dân số B. Văn hóa C. Quốc phòng và an ninh D. Đối ngoại II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: 2 điểm Vì sao Đảng ta xác định: Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục đào tạo là đầu tư cho sự phát triển bền vững? Câu 2: 2 điểm Nêu phương hướng để thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh? Câu 3: 3 điểm Thời gian vừa qua, Trung Quốc đã có những hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền lãnh thổ nước ta, vì vậy dẫn đến tình trạng công nhân của nhiều khu công nghiệp đã xuống đường biểu tình, yêu cầu Nhà nước ta phải có những hành động đáp trả Trung Quốc về mặt quân sự. a. Em có nhận xét gì về việc làm của những công nhân trên? b. Em hãy nêu ngắn gọn phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta? Hết ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
  7. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn: GDCD 11 I. Phần trắc nghiệm (8 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. tiếp tục giảm quy mô dân số. B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí. Câu 2: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo nhiều việc làm cho người lao động là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta? A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp. Câu 3: Sau khi tốt nghiệp THPT, N không thi đại học mà ở nhà để mở rộng nghề truyền thống của gia đình. Việc làm của N đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. Câu 4: Chị M và anh N đã có hai con gái là cháu P và Q. Cháu P bị tự kỉ nên việc chăm sóc rất khó khăn. Chị M có bầu được 12 tuần, đi khám ở phòng khám tư nhân của bác sĩ X và được bác sĩ X thông báo chị mang thai con gái. Anh N và mẹ anh là bà Y yêu cầu chị M phá bỏ thai để chăm sóc hai đứa con trong đó có cháu P bị tự kỉ nhưng chị M không đồng ý. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật về dân số? A. Anh N, bà Y B. Anh N, bà Y và bác sĩ X. C. Anh N và bác sĩ X. D. Anh N, chị M, bác sĩ X và bà Y. Câu 5: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì? A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  8. Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào? A. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng để mọi cá nhân, tổ chức phát huy quyền sáng tạo khoa học. B. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học công nghệ tạo tiềm năng phát triển đất nước C. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học của quốc gia. D. Đầu tư vào ngân sách các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới. Câu 12: Tháng 10/2017, Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng phê duyệt đầu tư lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh, giao thông, trật tự trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của khoa học và công nghệ? A. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. B. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn cuộc sống đặt ra. Câu 13: Thành phố Đà Nẵng đầu tư xây dựng trường THPT chuyên Lê Quý Đôn là thể hiện đang thực hiện nhiệm vụ nào sau đây của giáo dục? A. Bồi dưỡng nhân tài. B. Nâng cao dân trí. C. Đào tạo nhân lực. D. Nâng cao uy tín của thành phố. Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải nói về tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo? A. Giữ gìn, truyền bá văn minh nhân loại. B. Thúc đấy công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Phát huy nguồn lực con người. D. Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn của bản thân. Câu 15: Việc các nhà khoa học tìm ra các nguồn năng lượng sạch như: năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió, để thay thế cho một số các nguồn năng lượng có nguy cơ cạn kiện hiện nay như: dầu mỏ, than đá, là đang thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của khoa học và công nghệ? A. Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. B. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn cuộc sống đặt ra. Câu 16:
  9. Hội nghị trực tuyến toàn quốc công bố kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tổ chức ngày 11/7 tại Hà Nội cho biết: toàn quốc có khoảng 91,7% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỉ lệ này của nữ cao hơn so với nam, tương ứng là 92,5% và 90,8%. Trong vòng 20 năm qua, tỉ trọng dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện không đi học giảm đáng kể, từ 20,9% năm 1999 xuống còn 16,4% năm 2009 và còn 8,3% năm 2019. Thông tin trên cho biết nhân dân ta đã thực hiện tốt nhiệm vụ nào của chính sách giáo dục và đào tạo? A. Đào tạo nhân lực. B. Bồi dường nhân tài. C. Nâng cao dân trí. D. Phát triển con người Việt Nam toàn diện. Câu 22: Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung của A. vai trò của chính sách đối ngoại. B. nhiệm vụ của chính sách đối ngoại. C. nguyên tắc của chính sách đối ngoại. D. phương hướng của chính sách đối ngoại. Câu 23: Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nước ta trên trường quốc tế là trách nhiệm của công dân trong thực hiện chính sách: A. Chính sách dân số. B. Chính sách đối ngoại. C. Chính sách giáo dục và đào tạo D. Chính sách văn hóa. Câu 24: Vũ Hoàng Trinh, học viên Trường Trung cấp Du lịch & Khách sạn Saigontourist đã xuất sắc đạt Huy chương Bạc trong kì thi Tay nghề Trẻ thế giới năm 2022. Bạn Trinh đã thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện A. chính sách khoa học và công nghệ. B. chính sách đối ngoại. C. chính sách giáo dục và đào tạo D. chính sách văn hóa. II/ Tự luận: (2,0 điểm) Em hiểu thế nào về quan điểm “Hòa nhập chứ không hòa tan” trong mối quan hệ giao lưu hợp tác quốc tế? Trả lời: Câu: “Hòa nhập chứ không hòa tan” là quan điểm của chúng ta trong quá trình hội nhập quốc tế, thể hiện nhiệm vụ tổng hợp của các chính sách. Được hiểu như sau: + Trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng, chúng ta muốn phát triển thì phải có sự chuyển giao khoa học, công nghệ, tiếp thu những thành tựu tiên tiến, hiện đại của nền khoa