Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: Sinh Học 12 Câu 1: Có các loại môi trường phổ biến là: A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong. C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài. D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn. Câu 2: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa A. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn B. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn C. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp Câu 3: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng Câu 4: Tuổi sinh lí là: A. thời điểm có thể sinh sản. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của quần thể. D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Câu 5: Quần xã sinh vật là A. một tập hợp nhiều quần thể sinh vật cùng một loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. B. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. C. một tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. D. một tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Câu 6: Các đặc trưng cơ bản của quần xã là A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ. B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã. C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong. D. thành phần loài và sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã. Câu 7: “Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài tròng quần xã” gọi là: A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. C. khống chế sinh học. D. giới hạn sinh thái. Câu 8: Hệ sinh thái bao gồm: A. Quần xã sinh vật và sinh cảnh. B. Tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài. C. Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định. D. Các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau. Câu 9: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải . B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải C. Sinh vật ăn động vật, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. Câu 10: Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu.
- C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Phân bố đều các cá thể trong quần thể và quần xã. Câu 22: Nhóm hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái nhân tạo? A. Rừng ngập mặn, suối. B. Biển, sông, rừng ôn đới. C. Bể cá cảnh, ruộng lúa, công viên. D. Rừng nhiệt đới, bể cá cảnh. Câu 23: Cho lưới thức ăn sau đây: Cỏ châu chấu gà rắn Sâu ếch sinh vật phân giải Thỏ hổ Loài nào có nhiều mắc xích chung nhất trong các loài sau đây? A. Gà. B. Rắn. C. Thỏ. D. Châu chấu. Câu 24: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm mục đích mô tả quan hệ dinh dưỡng A. giữa các loài trong quần xã. B. giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã. C. giữa các loài trong quần thể. D. và nơi ở giữa các loài trong quần xã. Câu 25: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng? A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbondioxit. B. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ. C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt. D. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình. Câu 26: Cho các khu sinh học sau đây: (1) Thảo nguyên. (2) Savan. (3) Rừng Taiga. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học được sắp xếp theo vi độ Bắc tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (1), (3), (4). C. (2), (1), (4), (3). D. (2), (4), (3), (1). Câu 27: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ). D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). Câu 28: Nhóm tài nguyên nào sau đây là cùng một dạng (Tài nguyên tái sinh, không tái sinh hoặc năng lượng vĩnh cửu): A. Rừng, tài nguyên đất, tài nguyên nước. B. Dầu mỏ, khí đốt và tài nguyên sinh vật. C. Bức xạ mặt trời, rừng, nước. D. Tài nguyên sinh vật, khí đốt. ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: Sinh Học 12 Câu 1 (NB): Cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóa? A. Ruột non. B. Xương cùng. C. Ruột già. D. Dạ dày.
- C. tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. D. có thể chống lại kẻ thù và điều kiện bất lợi của môi trường Câu 14 (VD): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương. C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã. Câu 15 (NB): Số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể là A. tỉ lệ giới tính. B. mật độ cá thể. C. cấu trúc nhóm tuổi. D. kích thước quần thể. Câu 16 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 17 (TH): Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể là A. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 18 (TH): Số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người được gọi là A. biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật. B. biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì. C. dao động số lượng cá thể của quần thể quanh trạng thái cân bằng. D. biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì. Câu 19 (NB): Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. loài đặc trưng. B. loài ưu thế. C. loài chủ chốt. D. loài ngẫu nhiễn. Câu 20 (TH): Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ cần thiết cho sự tồn tại và có lợi cho cả hai bên là quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 21 (VD): Sán lá gan sống trong gan bò và hút dịch gan để sống. Mối quan hệ giữa sán lá gan và bò là quan hệ A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. kí sinh. D. cộng sinh. Câu 22 (VDC): Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 23 (NB): Diến thế sinh thái là A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. quá trình biến đổi tuần tự của quần thể qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. C. quá trình thay thế sinh vật này bằng sinh vật khác do các mối quan hệ dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn hoặc lưới thức ăn.
- Câu 3:Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. Câu 4: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống. B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định. C. những biến đổi do tập quán hoạt động. D. biến dị di truyền. Câu 5: Theo quan niệm của truyền thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN. B. Các biến dị đều xuất hiện ngẫu nhiên, không xác định. C. Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống. D. Đột biến gen là 1 loại biến dị di truyền. Câu 6: Một số lòai trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan. Nguyên nhân là A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới. B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn. C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên. D. tất cả nguyên nhân nêu trên đều đúng. Câu 7: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. tổ chức ngày càng cao. C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. từ đơn giản đến phức tạp Câu 8: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 9: Sự phát sinh phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến hóa sau: A.Tiến hóa tiền sinh học tiến hóa hóa học tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học tiến hóa tiền sinh học tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học tiến hóa sinh học tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học tiến hóa tiền sinh học tiến hóa hóa học. Câu 10: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật Câu 11: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. thực vật, động vật và con người B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người Câu 12: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh B. nhân tố vô sinh C. các bệnh truyền nhiễm D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng Câu 13: Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 14: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài B. cạnh tranh cùng loài C. hỗ trợ khác loài D. ức chế - cảm nhiễm
- ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: Sinh Học 12 Họ, tên thí sinh: , SBD: Câu 1 : Trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ thú, người ta có thể khai thác bớt các cá thể đực khỏi quần thể mà vẫn duy trì được sự phát triển của quần thể. Đó là sự vận dụng hiểu biết về A. sự phân bố cá thể. B. nhóm tuổi. C. tỉ lệ giới tính. D. mật độ. Câu 2 : Cho một số hiện tượng sau: 1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. . Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (1), (4). Câu 3 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Mũi tên đồng, trống đồng Đông sơn C. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm D. Dấu chân khủng long trên than bùn. Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 5 : Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (6), (8). C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7). Câu 6 : Loài ưu thế là loài A. có số lượng nhiều, sinh khối lớn, hoặc cạnh tranh mạnh. B. có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh. C. có số lượng nhiều, sinh khối lớn, hoặc hoạt động mạnh. D. có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh. Câu 7 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. (4) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 8 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 9 : Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường: A. sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải. B. hô hấp của động vật, thực vật.
- A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 21 : Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính? I. Quang hợp ở thực vật. II. Chặt phá rừng. III. Đốt nhiên liệu hóa thạch. IV. Sản xuất công nghiệp. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 22 : Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? A. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. B. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. C. Do nhu cầu sống khác nhau. D. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng. Câu 23 : Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Câu 24 : Cách li trước hợp tử là A. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. C. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. D. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. Câu 25 : Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. B. C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. C. B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. D. A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Câu 26 : Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể. III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: I và II. A. I, II, III và IV. B. C. I, II và IV. D. I, II và III. Câu 27 : Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là A. lai xa và đa bội hoá. B. cách li sinh thái. C. cách li địa lí. D. cách li tập tính. Câu 28 : Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì nhiều năm. Câu 29 : Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 30 : Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là A. mức tử vong. B. sự xuất cư. C. sự nhập cư. D. mức sinh sản. HẾT
- Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiên hóa X này? I. Nhân tổ X là nhân tố có hướng. II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 10: Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triên thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của A. các yếu tố ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập D. đột biến. Câu 11: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái C. Cách li cơ học D. Cách li tập tính. Câu 12: Lừa lai với Ngựa sinh ra con La không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho cơ chế A. Cách li trước hợp tử. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li tập tính. D. Cách li mùa vụ. Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li trước hợp tử? A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi đến mùa giao phối. B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triền thành phôi, C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển. Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyên tiếp. (6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
- (II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau. (IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây? A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. đang sinh sản. C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản. Câu 27: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản M 200 200 170 N 300 220 130 P 100 200 235 Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái) B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất. C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển) D. Quần thể P là quần thể ổn định. Câu 28: Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể A. phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể. C. theo chu kì ngày đêm. D. theo chu kì hàng năm. Câu 29: Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động. A. Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm. B. Không theo chu kì và biến động theo chu kì. C. Theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì. D. Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa Câu 30: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, . Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó giảm