Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Trần Thy 09/02/2023 9202
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_tap_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022

  1. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề 1) Họ và tên: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ.Anh Tèo rủ Tí: “ Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim “.Mẹ nghe được,mẹ không đồng ý.Mẹ bảo: Đất lành thì chim mới về làm tổ. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Trong câu chuyện có nhân vật nào? A. Tí, Tú B. Tèo, Tí C. My, Ti Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì? A.Rơm khô B. Giẻ rách C.Cọng cỏ khô Câu 3: (M2- 1 điểm)) Đúng ghi Đ / Sai ghi S? A.Mẹ Đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim B.Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt cây bắt chim Câu 4: (M3 – 1 điểm) Nếu em thấy bạn Tí và Tèo treo lên cây bắt chim non thì em sẽ khuyên bạn điều gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Ở làng quê, khi bình minh lên không khí rất mát mẻ. Mọi người thức dậy và làm những điều mình thích. Cuộc sống rất nhộn nhịp và hối hả. Nhưng khi ánh sáng tắt dần và màn đêm buông xuống, cảnh vật trở nên tĩnh mịch và bình yên
  2. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề 2) Họ và tên: A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) 1. Đọc các vần: Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt. 2. Đọc các từ: Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm. 3. Đọc các câu: + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. + Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. II. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa. A/ Vườn nhãn B/ Đều cố gắng Từng đàn Tung bờm Ngựa phi Bướm bay lượn Bé và bạn Sai trĩu quả B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm) 2. Làm các bài tập: (3 điểm) Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ ong hay ông: con cây th b.Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) Lá en e đạp. .ĩ ngợi ửi mùi.
  3. Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền từ thích hợp dưới mỗi bức tranh Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Quả chanh Quả xoài Dâu tây Quả táo Sơn ca Câu 3:(M2 - 1 điểm) Viết thành câu hoàn chỉnh (M2) (1 điểm) là bạn của nhà nông Chiếc có màu xanh rất đẹp. Câu 4:(M3- 1 điểm):Em hãy viết đầy đủ họ và tên của người bạn mà em yêu thích nhất.
  4. Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca –lô đội lệch Mồn huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên trường vàng Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5điểm)Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm Lá en, e đạp. ĩ ngợi, ửi mùi. Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
  5. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra,ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng Khoanh trò vào đáp án đúng Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào? A.Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung B.Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi.không nghe lời Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì? A.Các trò phải tập bay B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ C.Các trò phải tập làm tổ Câu 3: (1điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai? Câu 4: (1điểm) Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào? B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) 1.GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà. C.Bài tập (3điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:Nối đúng? (M1) (0.5điểm) Tuần tới lớp em học tập thật giỏi Mùa đông tham gia chương trình văn nghệ Em quyết tâm nở trắng xóa,khắp vườn Hoa xoan tuyết phủ trắng xóa
  6. Cái kẹo và con cánh cam Hôm nay có tiết luyện nói.Cô giáo hỏi: Khi đi học,em mang những gì? Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập,rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ. Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng Câu 1:(0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì? (M.1) A.Cái kẹo ngọt B.Cái kẹo và con cánh cam C.Con cánh cam D.Con cánh cam và cái kẹo Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì?(M.1) A.Bài học hôm nay là gì? B.Các em hôm nay đi học có đầy đủ không C.Khi đi học,em mang theo nhưng gì? D.Đáp án A và C Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học?(M.2) A.Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam C. Trung mang theo đồ dùng học tập D. Trung mang theo con cánh cam Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt? (M.3) II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Bà còng đi chợ trời mưa
  7. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề 7) Họ và tên: Lớp Trường Tiểu học I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
  8. Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Quả xoài Dâu tây Quả táo Quả chanh Câu 2:(M1- 0.5 điểm) a.Điền vần iêng hay vần iên Hoa đồng t . cồng ch . b.Điền vần uân hay vần uât h . chương sản x Câu 3:(M2- 1điểm)Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh
  9. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Gấu con chia quà Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo.Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. Gấu con gãi đầu: À .ra thế. Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? A.3 người B.4 người C.5 người D.6 người Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào? A.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn B.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm Câu 3: (1 điểm) Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ? A.Dồn táo lại,cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn B.Phần ai người đó ăn Câu 4: (1 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện (Gấu con chia quà) thành một tên khác. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Đàn gà con Những chú gà con trông thật đáng yêu.Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ,hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.
  10. Câu 4:(M3- 1điểm) Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh ú mèo con có đôi mắt òn xoe như hai hòn bi ve BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề 9) Họ và tên: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
  11. . Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền ng/ gh tiếp vào chỗ chấm Miu cuộn tròn trong lòng mẹ, .ủ một giấc on lành. Cái ì bằng một gang tay .i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi Câu 3:(M2- 1điểm)Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Gà trống Bắp ngô Cà tím Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
  12. 2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Sông Hương Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời,màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô,thảm cỏ in trên mặt nước. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì? A.Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt B.Màu hồng có nhiều màu sắc C.Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt Câu 2: (0,5 điểm) Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn A.6 câu, 3 đoạn B.3 câu, 3 đoạn C.4 câu, 3 đoạn Câu 3: (1 điểm) Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là? A,Làm cho thiên nhiên trong lành B.Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa C.Làm thành phố bị ô nhiễm D.Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên.điều em thích nhất ở Sông Hương là gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Tây Nguyên giàu đẹp lắm Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. 2.Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
  13. Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? A. Trời nắng B. Trời mát C. Trời mưa D.Trời bão Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ? A. Cái tôm, cái bống B. Cái tôm, cái tép. C. Cái tôm, cái cá. D. Cái tôm, cái cua. Câu 3: (M2- 1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì? A. Mang trả bà B. Mang đi mua rau C. Mang cho bạn D. Mang về nhà Câu 4: (M3 – 1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong vẻ yên tĩnh lạ lùng, đến nỗi tôi cảm thấy như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này. 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau A. lặng lẽ B. quấn quýt D. chăm chỉ D. leng keng
  14. Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay Câu 3: (M2- 1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Em sẽ Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.” Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. ng sừng Con h chạy l quăng Sơn ca
  15. Hoa nói với bố mẹ:Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời! Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu: Con yêu bố mẹ nhiều hơn! Mẹ lắc đầu:Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất! Hoa rối rít xua tay:Thế thì không công bằng!Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé! Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1:(0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì? A. Hoa chỉ yêu mẹ B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D. Hoa chỉ yêu mẹ Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa? A. Bố yêu Hoa rất nhiều B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất D. Bố yêu con Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người? A.Cả nhà mình ai cũng nhất B.Mẹ Hoa là nhất C.Bố của Hoa là nhất D.Hoa là nhất Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ . II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
  16. BÀI KIỂM TRA. NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Đề 14) I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
  17. 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút) Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) -Tìm 2tiếng chứa vần ong: . -Tìm 2tiếng chứa vần uyên: Câu 2:(M1- 0.5 điểm).Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗtrống a) Cô bé rất c) Quyển vở còn b) Con voi rất d) Cây caurất Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh . Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  18. -Em cảm ơn anh! -Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành.Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng: Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì? A.Quả táo B.Quả dưa C.Quả lê D.Quả na Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh? A.Khen cháu rất ngoan B.Cháu ngoan lắm.Ông cảm ơn cháu C.Cháu rất giỏi D.Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu! Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan? A.Biết chia sẻ B.Biết nói lời cảm ơn C.Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông D.Cả 3 đáp án trên Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên,em học được điều gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Giúp bạn Gà con đi học gặp mưa Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi Mưa to,gió lớn bời bời Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò Mang lên một lá sen to Làm cái ô lớn che cho bạn gà