Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 (Có lời giải)

docx 25 trang Trần Thy 10/02/2023 9600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lop.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 (Có lời giải)

  1. Theo đề bài, quá trình thụ tinh tạo 98,5% số hợp tử bình thường→ tỷ lệ giao tử đực bình thường là 98,5%, giao tử đột biến là 1,5% Các tế bào sinh tinh nếu có rối loạn ở GP I thì luôn cho giao tử với tỉ lệ ½(n+1) và ½(n-1), nếu rối loạn ở GP II (ở 1 trong 2 tinh bào cấp 2) thì cho 1/2 giao tử bình thường: 1/2 giao tử đột biến (1/4 (n+1):1/4 (n-1)) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=2 x+0,5y=1,5 →x=y=1 vậy có 1% số tế bào rối loạn ở GP I, 1% tế bào rối loạn ở GP II. Số tế bào rối loạn GP1 là 10 → chọn đáp án D Câu 9(VDC): Ở phép lai ♂ AaBbDD × ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau: (1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%. (2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%. (3) Kiểu gen AaabDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBbbDd. (4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%. (5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64. Số nhận định đúng là A. 2B. 1 C. 4D. 5 Lời giải: Xét cặp Aa: + Giới đực : 0,05 Aa: 0,05O: 0,45 A: 45 a + Giới cái: 0,5 A, 0,5 a→Aaa = 0,05×0,5 = 0,025 Số kiểu gen: 7 (3 bình thường; 4 đột biến) Xét cặp Bb: - Giới đực: 0,5B:0,5b - Giới cái: 0,05BB:0,05bb; 0,1O; 0,4B; 0,4b→BBb =Bbb = BBB =0,05×0,5 = 0,025; Số kiểu gen 9 (6 đột biến; 3 bình thường)Xét cặp Dd: DD × Dd → 1DD:1Dd Xét các phát biểu: (1) đúng, AaabbDd = 0,025×0,4×0,5×0,5 =0,25%. (2) đúng, AaaBBbDD = 0,025×0,025×0,5≈0,031% (3) đúng, AaabDd = 0,025×0,5×0,1×0,5 =0,0625%; AaaBbbDd = 0,025×0,025×0,5 = 0,03125%; (4) đúng (5) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 7×9×2=126 Câu 10(VDC): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen B, b không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen D, d không phân li trong
  2. Cả 2 tính trạng đều xuất hiện không đều ở 2 giới cả 2 tính trạng di truyền liên kết giới tính X, đỏ ngắn là 2 tính trạng trội I. đúng II. đúng III. XABY x XabXab Fa đực mắt đỏ, đuôi ngắn = 0% > III. sai IV. XABXab x XabY Fa cá thể đực mắt đỏ đuôi dài = 4% IV đúng Câu 3(VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là Ad//aD Bb . II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Ở F1, quả dẹt, hoa đỏ thuần chủng chiếm 5%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI; P dị 3 cặp gen qui định 2 tính trạng, F1 16 tổ hợp 3gen nằm trên 2 NST liên kết chéo I. đúng II. đỏ, tròn thuần chủng = 1/16 ( 6,25%) II sai III. Ở F1, quả dẹt, hoa đỏ thuần chủng = 0% III sai IV. đúng Câu 4(VDC): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là Ab//aB Dd II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. LỜI GIẢI: dị 3 cặp tự thụ phấn F1 16 tổ hợp 3 gen nằm 2 NST I. A liên lkết với d ( liên kết chéo) I sai
  3. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. LỜI GIẢI Cả 4 phát biểu đúng. I. Đúng. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd → Kiểu gen của P là Bb hoặc Aa . aD bD II. Đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB . → Xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%. aD 5 Ad III. Đúng. Vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) aD aD aD hoặc aaB-; D- (gồm BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, aD aD Ad Ad nếu cây được lấy là cây có kiểu gen bb thì đời con sẽ có 50% số cây bb (quả tròn, hoa aD aD đỏ). Ad ad IV. Đúng. Cây P lai phân tích ( Bb bb ), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu gen aD ad Ad aD Ad aD là 1 Bb : 1 Bb : 1 bb : 1 Bb . → Kiểu hình là 1 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, ad ad ad ad hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Câu 8 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên? I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd. III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. LỜI GIẢI Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. - Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen. - Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb. - Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 x 4 = 64.
  4. 1 1 1 - Khi P AaBb x aaBb F1có aabb = x = (1) 2 4 8 1 AaBb = (2) 4 1 3 3 Kiểu hình trội (A – B- ) = x = (3) 2 4 8 de 1 - Thế (1) vào (*) F1 có tỷ lệ = (0,5% : ) = 4%. de 8 De De DE De Khi P x F1 (Dd,Ee) = (2 + 2 ) = (2x4% + 2x9%) = 26% (4) dE dE de dE KH trội (D -, E-) = 50% + 4% = 54% (5) * Xét chung 2 nhóm gen: Kết hợp giữa (2) với (4) và (3) với (5) De De P: AaBb x aaBb F1có: dE dE 1 - Tỉ lệ cá thể dị hợp tử về cả bốn cặp gen là x 26% = 6,50% 4 3 - Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là x 54%= 20,25% 8 Chọn D Câu 11: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? A. 1/8 B. 3/7 C. 21/45 D. 5/24 Câu 11: A-B- đen: A-bb, aaB-: vàng , aabb: trắng AaXBXb x AaXBY (1AA, 2Aa, 1aa) (XBXB , XBXb, XBY, XbY) Cho con đen F2 giao với nhau: (1/6AAX BXB , 1/6AAXBXb, 2/6AaXBXB, 2/6AaXBXb) x (1/3AAXBY, 2/3AaXBY) vàng = (2/12AXb, 3/12aXB, 1/12aXb) x (2/6AY, 1/6aXB, 1/6aY) = 1/6.(1/3 + 1/6) + 3/12 . 2/6 + 1/12x3/6 =5/24 Câu 12: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen.
  5. 2 Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: C 10 +10=55 Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng: → có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50 Chọn D Câu 14: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng : 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? I. Ở Fb tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết, đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen. A. 4B. 1C. 3D. 2 Câu 14: Tỷ lệ phân ly ở Fa: + Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 100% thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng. Quy ước: A- thân đen: a- thân trắng A A a A a A P: X X × X Y → F1: X X : X Y A a a Đực F1 lai phân tích: X Y × X X 1 cái đen : 1 đực trắng + Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : ngắn Tổ hợp 2 TT: Fa: 3:1:3:1= (1:1)x(3:1) PLĐL A A a A a A Vậy P: X X BBDD × X Y bbdd → F1: X X BbDd:X Y BbDd A a a Con đực F1 lai phân tích: X Y BbDd × X X bbdd (1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen (2) đúng (3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd A a a (4) đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: X X BbDd × X YBbDd Số kiểu gen: 4×9=36.
  6. Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 40% cao, tròn; 35% cao, dài; 10% thấp, tròn; 15% thấp, dài. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1 có 10 kiểu gen (2) Nếu cho toàn bộ cây thấp, tròn ở F1 tự thụ phấn, đời con có số cây thấp, tròn chiếm tỉ lệ 75%. (3) Tần số hoán vị gen ở P là 20%. (4) Tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở F1 là 25%. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 16: - Xét tỉ lệ phân li từng TT ở F1 Cao/ thấp = 3:1 P: Aa x Aa Tròn/dài= 1:1 P: Bb x bb Tổ hợp 2 TT, F1 > (3:1)x(1:1) có HV - P (Aa, Bb) x Ab/ab thấp, dài (aabb)= 15% 30%ab x1/2ab P: AB/ab có HV 1 bên với f = 40% 3 sai - HV 1 bên F1 có 7 KG 1 sai - P: AB/ab x Ab/ab (f=40%) thấp, tròn F1 aB/ab tự thụ được 3 thấp tròn: 1 thấp dài 2 đúng F1 dị hợp 2 cặp: AB/ab + Ab/aB = 30%x1/2 + 20%x1/2 = 25% 4 đúng Câu 17: Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái. I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai. II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
  7. B B B b B b - vàng F2 ngẫu phối: (1AA, 2Aa)(X X : X X )x (1AA: 2Aa)( X Y: X Y) con cái F3 vàng thuần chủng AAXBXB / con cái = (4/9 x 3/4x 1/2) = 1/6 (3 đúng) - đực F1 AaXBY x aaXbXb 100% đực trắng (4 đúng) Câu 19: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên ở F2 đều là ruồi cái. II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ (P) đều là ruồi đực. III. Tần số hoán vị gen là 36%. IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 20 con A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Qui uớc gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ. Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX). Ta có phép lai (P): x 푌 F1: x 푌 Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau: Giới cái Giới đực Nhận xét A A X B X B A a X B Xb Mắt đỏ, cánh nguyên A Mắt đỏ, cánh nguyên X B Y a Xb Y Mắt đỏ, cánh nguyên Mắt trắng, cánh xẻ Các KG do giao tử liên kết tạo ra chiếm tỉ lệ bằng nhau A A X B Xb A a X B X B Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 A Xb Y
  8. IV: P lai với cá thể bất kì, tỉ lệ con mang KG bbdd nhiều nhất trong phép lai với cơ thể aa bd/bd khi đó bbdd= bd x bd = 22%x 1= 22% (IV) đúng CHƯƠNG III Câu 1(VDC):Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: - Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa - Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Cho các nhận định sau: (1) Trong cả hai giới, tần số tương đối của alen A đều cao hơn tần số alen a. (2) Cấu trúc của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. (3) Tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối (tính từ khi đạt trạng thái cân bằng di truyền) là q(a) = 3/25; p(A) = 22/25 Số nhận định đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI: Ở giới đực: Tần số A = 0,6; Tần số a = 0,4. Ở giới cái: Tần số A = 0,8; Tần số a = 0,2. Chung cả hai giới: Tần số A = 0,7; Tần số a = 0,3. Theo Hacdi-Vanbec, khi đạt cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Áp dụng công thức: qn = q0/(1+n.q0) tính được sau 5 thế hệ ngẫu phối thì q = 0,3/(1+5.0,3) = 3/25 p= 1-q=22/25. Số nhận định đúng là 3. Câu 2(VDC):Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cho các nhận định sau: (1) Tại thế hệ thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. (2) Tại thế hệ thứ hai, tần số các alen là q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. (3) Thế hệ thứ nhất đã xảy ra giao phấn ngẫu nhiên để tạo thế hệ thứ hai. (4) Nếu cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai thì cấu trúc di truyền của quần thể tại thế hệ thứ ba sẽ là 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. LỜI GIẢI:
  9. Vậy (4) sai. Có một nhận định đúng. Câu 4(VDC): Ở người, 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với 1 người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái thuận tay trái giống mẹ là bao nhiêu? A. 18,75%. B. 12%. C. 24%. D. 37,5%. LỜI GIẢI: - Kiểu gen người vợ: aa tạo trứng chưa alen a chiếm tỉ lệ 100% - Kiểu gen người chồng: 0,16AA:0,48Aa Tạo tinh trùng chứa alen a chiếm tỉ lệ 0,24/0,64 = 0,375. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái và thuận tay trái giống mẹ = 0,5.1.0,375.100 = 18,75% Câu 5(VDC):Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác? (1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10% (2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9% (3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu (4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 55% (5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11 A.2 B.3 C.4 D.5 LỜI GIẢI: Quần thể có 3 alen đạt trạng thái cân bằng di truyền tuân theo công thức p2 IA IA + 2pq IA IB + 2pr IA IO + 2qr IB IO + q2 IB IB + r2 IO IO = 1 (1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ = 2pq = 2.0,5.0,2 = 0,2= 20% (1) sai. (2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ = r2 = 0,3.0,3 = 0,09 = 9% (2) đúng. (3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là IA IA, IB IB, IO IO. (3) đúng. (4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ = p2 IA IA + 2pr IA IO = 0,5.0,5 + 2.0,5.0,3 = 55% (4) đúng.
  10. D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12. Lời giải: Căn cứ vào cặp vợ chồng 6 + 7 BÌNH THƯỜNG + và con 11 BỊ BỆNH → Bệnh P do alen lặn (a) nằm trên NST thường qui định, alen A: bình thường. (I) Vì vậy riêng bệnh P: A- gồm các cá thể 1,2,5,12. Aa gồm cá thể 4,6,7,9,13,10. aa gồm cá thể 11, 14, 8, 3. (II). Riêng bệnh M cho alen M qui định bình thường, alen qui định m bị bệnh ta có XMX- gồm cả thể 3,13,14. XMXm gồm cá thể 1,6,8. XmXm gồm một cá thể 11. XMY gồm các cá thể 2,9,10,12. XmY gồm các cá thể 4,5,7. A. SAI. Từ (I) + (II) →những người xác định rõ kiểu gen gồm 4,6,7,8,9,10,11 = 7 người. B. SAI. Cặp (12)(1/3AA : 2/3Aa)XMY x (13) Aa(1/2XMXM : 1/2XMXm) sinh con bị 2 bệnh aaXmY = (2/3x1/4aa) x (1/2x1/4XmY = 1/48. C. SAI. Người (7): AaXmY có mang gen qui định bệnh P. D. ĐÚNG. Cặp (12)(1/3AA:2/3Aa)X MY x (13)Aa(1/2XMXM :1/2XMXm) sinh con gái bình thường A-XMX- = (1-2/3x1/4)A- x 1/2XMX- = 5/12. Câu 3: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. II. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. III. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. IV. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải: Xác định quy luật: Người số 11 và 12 bị bệnh mà sinh 18 bình thường tức là bố mẹ bệnh, con gái bình thường → gen bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
  11. Từ (1) và (2) KG người số 14 có thể là: 2/5AA và 3/5Aa. => Tỷ lệ giao tử là: 2/5AA gt 2/5A 3/5Aa gt 3/10A: 3/10a 7/10A: 3/10a (3) Từ (1) và (3) => xác suất để cặp vợ chồng sinh con không mang alen gây bệnh là: 7/10 x 2/3 = 7/15 Câu 5: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau I Quy ước 1 2 I : Nam tóc quăn và không bị mù màu 3 4 5 6 7 8 I : Nữ tóc quăn và không bị mù màu I 9 1 1 1 : Nam tóc thẳng và bị mù màu ? II 0 1 2 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9B. 1/6C. 1/8 D. 1/3 Lời giải: Xét tính trạng hình dạng tóc: do III9 và III12 là tóc thẳng có kgen aa nên bố mẹ của II5,6,7,8 đều dị hợp về tính trạng trên III10 (1/3AA,2/3Aa) và III12(1/3AA:2/3Aa) ta có p(A) = 4/6 =2/3 q(a) =1/3; III10 xIII11 => AA là 2/3 x 2/3 =4/9. Xét tính trạng bệnh mù màu: III10 chắc chắn có kiểu gen XBY, III11 có kiểu gen(XBXB hoặc XBXb) ta có p(XB) (của nữ III11) = ¾ , p(XB)của nam III10 = 1, như vậy tỷ lệ XBXB là : ¾ x1 =3/4 Kết luận: Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen lặn về 2 gen trên là: 4/9x3/4 =1/3.