Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10.docx
Nội dung text: Đề cương kiểm tra cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: GDCD – LỚP 10 Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1.1: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tư tưởng giáo điều.B. Đạo đức. C. Hủ tục. D. Tôn giáo phản diện. Câu 1.2: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. pháp luật.B. tín ngưỡng. C. phong tục. D. đạo đức. Câu 1.3: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Đạo đức. B. Pháp quyền.C. Công ước. D. Điều lệ. Câu 2.1: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ. B. Hạnh phúc.C. Nhân phẩm. D. Danh dự. Câu 2.2: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hòa nhập.B. Hợp tác. C. Lương tâm. D. Đấu tranh. Câu 2.3: Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được trong cuộc sống, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hợp tác. B. Nhân phẩm. C. Trách nhiệm. D. Hòa nhập. Câu 3.1: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ.B. Lương tâm . C. Danh dự. D. Trách nhiệm. Câu 3.2: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được thỏa mãn các nhu cầu chân chính, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ.B. Danh dự. C. Nhân phẩm.D. Hanh phúc. Câu 3.3: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người A. có lòng tự trọng. B. có lòng tự tin. C. đáng tự hào.D. đáng ngưỡng mộ. Câu 4.1: Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc vì đạo đức là nền tảng của vấn đề gì? A. Cạnh tranh độc quyền.B. Hạnh phúc gia đình. C. Quyết định quá trình sản xuất. D. Xóa bỏ sự phân biệt giàu nghèo. Câu 4.2: Vai trò nào sau đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân? A. Giúp con người có ý thức sống thiện. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng thất nghiệp. C. Góp phần hoàn hiện công bằng tuyệt đối. D. Chia đều mọi của cải trong xã hội. Câu 4.3: Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Học thầy không tày học bạn.B. Lá lành đùm lá rách. C. Có chí thì nên.D. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Câu 5.1: Sự rung cảm quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tình yêu.B. Tình bạn.C. Tình đồng nghiệp. D. Tình đồng hương. Câu 5.2: Tình yêu trong sáng lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tình mẫu tử. B. Tình đồng đội.C. Tình yêu chân chính. D. Tình đồng chí. Câu 5.3: Một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống, là nội dung của khái niệm nào sau đây?
- A. Tự giác, tự lực, tự chủ.B. Tự nguyện, bình đẳng. C. Cần cù, sáng tạo.D. Nhiệt tình, chân thành. Câu 11.1: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người? A. Chăm lo cuộc sống của cá nhân.B. Phát triển kinh tế xã hội. C. Đảm bảo an nimh quốc phòng.D. Bảo vệ môi trường. Câu 11.2: Công dân cần thực hiện việc làm nào sau đây khi sống trong cộng đồng? A. Sống khép kín, xa rời tập thể.B. Tuyệt đối hóa lợi ích nhóm. C. Kết bè phái gây mâu thuẫn.D. Giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn. Câu 11.3: Việc làm nào sau đây của học sinh không thể hiện trách nhiệm sống hòa nhập trong cộng đồng? A. Phản đối quan hệ hợp tác.B. Tích cực tham gia hoạt động tập thể. C. Cởi mở, chan hòa với mọi người.D. Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. Câu 11.4: Các thành viên trong tập thể lớp cùng trao đổi để giải quyết các công việc chung, là thể hiện chuẩn mực đạo đức nào sau đây của công dân trong cộng đồng? A. Hợp tác.B. Cạnh tranh.C. Cao thượng.D. Biết ơn. Câu 12.1: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Yêu thương mọi người như nhau. B. Không cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải. C. Yêu ghét rõ ràng. D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống. Câu 12.2: Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng? A. Lòng thương người.B. Nhân nghĩa. C. Biết ơn.D. Nhân đạo. Câu 12.3: Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. B. Nhân ái, thương yêu con người. C. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. Câu 12.4: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập? A. Sống tự do trong xã hội.B. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người. C. Sống theo sở thích cá nhân.D. Sống phù hợp với thời đại. Câu 13.1: Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Qúa trình hội nhập. B. Lòng yêu nước. C. Sự hợp tác. D. Trách nhiệm pháp lí. Câu 13.2: Mỗi người Việt Nam yêu nước đều chăm chỉ hết mình để xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước? A. Cần cù, sáng tạo trong lao động. B. Kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm. C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. D. Đoàn kết chống giặc, giữ nước. Câu 13.3: Mỗi người dân Việt Nam yêu nước luôn hướng về cội nguồn, tổ tiên là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước? A. Tình cảm gắn bó với quê hương. B. Xây dựng văn hóa dân gian. C. Duy trì hủ tục địa phương. D. Chống lại sự kì thị tôn giáo. Câu 14.1: Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình A. chăm lo cho cuộc sống của gia đình. B. xây dựng trường lớp sạch đẹp. C. phục vụ cho công việc. D. phục vụ lợi ích của Tổ quốc. Câu 14.2: Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị và gần gũi nhất đối với con người như
- D. Cần cù và sáng tạo trong lao động. Câu 18.3: Mặc dù đất nước hòa bình, nhưng các chú bộ đội ở quần đảo Trường Sa vẫn ngày đêm canh giữ biển đảo đất nước. Việc làm này là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Giữ gìn biển đảo.B. Canh gác nơi đảo xa. C. Bảo vệ Tổ quốc.D. Nêu cao cảnh giác. Câu 19.1: Nhân loại ngày nay đang phải đối mặt với vấn đề cấp thiết nào sau đây? A. Dịch bệnh.B. Giao thông. C. Chính sách giáo dục.D. Văn hóa địa phương. Câu 19.2: Ô nhiễm môi trường đã và đang trở thành vấn đề A. cần được bảo mật.B. đã được khắc phục. C. của toàn nhân loại.D. có thể bỏ qua. Câu 19.3: Để góp phần hạn chế sự bùng nổ dân số, công dân cần thực hiện A. khai báo tạm trú tạm vắng.B. chia đều mật độ dân cư. C. luật Hôn nhân và gia đình.D. quy hoạch địa giới hành chính. Câu 20.1: Nhân loại ngày nay đang phải đối mặt với vấn đề cấp thiết nào sau đây? A. Thay đổi quan niệm sống.B. Dịch bệnh hiểm nghèo. C. Sự đa dạng của sinh vật sống.D. Kinh tế hàng hóa phát triển. Câu 20.2: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến A. Con người và sinh vật.B. Trật tự, an toàn xã hội. C. Công bằng xã hội.D. ổn định xã hội. Câu 20.3: Ô nhiễm môi trường là vấn đề nóng bỏng A. của nhân loại.B. của một số quốc gia. C. Của những nước kém phát triển.D. Của những người quan tâm. Câu 21.1: Bảo vệ môi trường là khắc phục mâu thuẫn nảy sinh quan hệ giữa con người với A. xã hội.B. con người.C. tự nhiên.D. thời đại. Câu 21.2: Thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của A. người từ 18 tuổi trở lên.B. cán bộ, công chức nhà nước. C. các doanh nghiệp.D. mọi công dân. Câu 21.3: Giữ gìn vệ sinh trật tự, vệ sinh lớp học, trường học là trách nhiệm của ai dưới đây? A. Phụ huynh học sinh.B. Công dân –học sinh. C. Thanh niên.D. Mọi công dân. Câu 22.1: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh A. trong một thời gian ngắn.B. trong một thời gian dài. C. thường xuyên, liên tục.D. trong mỗi năm. Câu 22.2: Bùng nổ dân số trở thành nỗi lo của các nước trên thế giới và của cả A. cộng đồng quốc tế.B. các nước lớn. C. các nước kém phát triển.D. các nước đang phát triển. Câu 22.3: Để hạn chế bùng nổ dân số, chúng ta cần A. tích cực lao động sản xuất và tiết kiệm. B. thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế, văn hóa của đất nước. C. nghiêm chỉnh thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. D. thực hiện bình đẳng nam nữ trong xã hội. Câu 23.1: Công dân vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào sau đây của nhân loại? A. Hạn chế bùng nổ dân số.B. Phân biệt sắc tộc, tôn giáo. C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.D. Đẩy lùi dịch bệnh hiểm nghèo. Câu 23.2: Tích cực tham gia tuyên truyền phòng chống ma túy thông qua các hoạt động ngoại khóa là trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện vấn đề cấp thiết nào sau đây của nhân loại? A. Hạn chế bùng nổ dân số.B. Bảo vệ môi trường sống. C. Giáo dục sức khỏe sinh sản.D. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. Câu 23.3: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện ở việc làm nào sau đây?
- C. Tự quyết định mọi việc làm.D. Luôn làm theo ý người khác. Câu 28.2: Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cần có để tự hoàn thiện bản thân? A. Có người giúp đỡ thường xuyên. B. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện. C. Có điều kiện về kinh tế gia đình. D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định. Câu 28.3: Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Học một hiểu mười.B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Năng nhặt chặt bị.D. Có chí thì nên. Phần 2: Tự luận Chủ đề: Đạo đức và các phạm trù cơ bản của đạo đức học Bài 12. Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình. Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiệt của nhân loại. Minh họa phần tự luận Câu 1. Vợ chồng anh Hiệp và chị Xuân sinh được hai cô con gái, nhưng sợ không có người nối dõi nên hai anh chị đã bàn nhau sinh thêm con thứ ba để hy vọng có con trai. Câu hỏi: 1.Việc anh Hiệp và chị Xuân muốn sinh thêm con thứ ba là vi phạm luật gì? Vì sao? 2. Nếu em là thành viên trong gia đình anh Hiệp, em sẽ khuyên vợ chồng anh Hiệp điều gì? Câu 2. Trong dịp trường H tổ chức đi tham quan Tam Đảo, sau khi ăn trưa, một nhóm học sinh lớp 10K đã gói thức ăn vào túi ni – long rồi thả xuống suối. Hành vi này của các bạn lớp 10K không thể hiện trách nhiệm nào của công dân – học sinh? Giải thích? Câu 3. Một hôm sau giờ học, Quang rủ Tấn đến 1 chỗ hút thử thứ thuốc lạ. Lâu rồi thành quen, Tấn đã trở thành con nghiện, ăn chơi lêu lổng, rồi bị nhiễm HIV. Đến khi gia đình Tấn biết thì đã muộn. Hành vi của Tấn không thể hiện trách nhiệm nào của công dân? Câu 4. Sau khi quét dọn sân trương, Lan và Yến không đổ rác vào nơi quy định, mà đã đổ ngay sau một góc khuất ở đầu dãy nhà trường học. Nếu là bạn của Lan và Yến, em sẽ góp ý với các bạn điều gì?