Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Trần Thy 10/02/2023 8840
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 GIỮA HỌC KỲ II A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. VIIA.B. VIA. C. VIIIA.D. VA. Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử chung ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là A. 3s23p5.B. ns 2np5.C. 2s 22p5.D. ns 2np4. Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, số electron ở lớp ngoài cùng của một nguyên tử halogen là A. 7.B. 3. C. 1.D. 5. Câu 4: Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây là chất lỏng? A. Brom.B. Clo. C. Flo.D. Iot. Câu 5: Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây là chất rắn? A. Brom.B. Clo. C. Flo.D. Iot. Câu 6: Ở điều kiện thường, brom tồn tại ở trạng thái A. khí. B. lỏng. C. rắn. D. plasma. Câu 7: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là chất khí màu vàng lục? A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2. Câu 8: Nước sinh hoạt thường có mùi của? A. Khí Clo. B. khí hidro. C. khí oxi. D. khí nitơ. Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Clo.B. Iot. C. Flo.D. Brom. Câu 10: Trong số các nguyên tố halogen sau đây, nguyên tố nào có hàm lượng lớn nhất trong vỏ trái đất? A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot. Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí clo có thể được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất rắn nào sau đây? A. CaCl2. B. KMnO4. C. NaCl. D. MnCl2. Câu 12: Trong công nghiệp, khí clo được điều chế từ A. HCl.B. NaCl. C. KMnO 4.D. MnO 2. Câu 13: Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ nguyên liệu nào sau đây? A. Muối natri clorua. B. Rong biển. C. Tinh bột.D. Đá vôi. Câu 14: Halogen có tính oxi hoá mạnh nhất là A. brom.B. iot. C. clo.D. flo. Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là tính A. axit.B. oxi hóa. C. khử.D. bazơ. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chung cho các đơn chất halogen? A. Là chất khí ở điều kiện thường. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Câu 17: Nguyên tố nào sau đây chỉ có số oxi hoá –1 trong tất cả các hợp chất? A. Iot.B. Clo. C. Brom. D. Flo. Câu 18: Cho Flo, Clo, Brom, Iot lần lượt tác dụng với H 2. Phản ứng giữa halogen nào với H 2 xảy ra mãnh liệt nhất ? A. Br2.B. Cl 2.C. F 2.D. I 2. Câu 19: Clo không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây? A. H2.B. NaOH. C. Na.D. O 2. Câu 20: Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
  2. Câu 37: Clorua vôi có công thức hóa học là A. CaCl2. B. CaOCl. C. Ca(OCl)2.D. CaOCl 2. Câu 38: Trong công nghiệp, nước Gia-ven được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch chất X bão hòa trong thùng điện phân không có màng ngăn. X là A. NaCl. B. KOH.C. NaOH.D. KNO 3. Câu 39: Nước Gia-ven được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy do có tính A. oxi hóa mạnh. B. khử mạnh. C. oxi hóa yếu.D. khử yếu. Câu 40: Trong hợp chất clorua vôi có A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit. C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit. Câu 41: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ tím vào nước Gia-ven là A. hóa đỏ.B. mất màu tím.C. hóa xanh.D. không đổi màu. Câu 42: Nước Gia-ven là dung dịch chứa A. HCl, HClO và H2O. B. NaCl, NaClO3 và H2O. C. NaCl, NaClO và H2O.D. NaCl, NaClO 4 và H2O. Câu 43: Phát biểu nào sau đây về clorua vôi là đúng? A. Có tính khử mạnh. B. Hàm lượng hipoclorit thấp hơn nước Gia-ven. C. Được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ. D. Là muối của canxi với axit hipoclorơ. Câu 44: Tên gọi của NaClO là A. natri clorit.B. natri clorua.C. natri clorat.D. natri hipoclorit. Câu 45: Nước Gia-ven có có tính tẩy màu và sát trùng do A. NaClO có tính oxi hóa mạnh.B. NaClO có tính khử mạnh. C. NaCl có tính oxi hóa mạnh.D. NaCl có tính khử mạnh. Câu 46: Nước Gia-ven không có ứng dụng nào sau đây? A. Sản xuất chất dẻo.B. Sát trùng nhà vệ sinh. C. Tẩy trắng sợi, vải.D. Tẩy uế khu vực bị ô nhiễm. Câu 47: Cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p6.B. 1s 22s22p63s23p4.C. 1s 22s22p4.D. 1s22s22p63s23p6. Câu 48: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân chất nào sau đây? A. CaCO3.B. (NH 4)2SO4.C. NaHCO 3.D. KMnO 4. Câu 49: Ozon là một dạng thù hình của A. oxi.B. nitơ.C. cacbon.D. lưu huỳnh. Câu 50: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Khử trùng nước sinh hoạt.B. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. C. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn.D. Làm bình thở cho người bệnh. Câu 51: Phát biểu nào sau đây về oxi là đúng? A. Chất khí không màu, không mùi, không vị.B. Chất khí nhẹ hơn không khí. C. Dưới áp suất khí quyển, hóa lỏng ở -1120C.D. Tan nhiều trong nước. Câu 52: Oxi đơn chất trong tự nhiên tập trung hầu hết A. trong nước.B. trong không khí. C. ở tầng bình lưu.D. trong các oxit. Câu 53: Phản ứng không xảy ra là to to A. 2Mg + O2  2MgO. B.C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O.
  3. HCl FeCl3 Câu 4: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau a) HCl, NaCl, Na2CO3, NaNO3. b) NaOH, HCl, ZnBr2, Na2CO3. Câu 5: Tính khối lượng kali và thể tích khí clo cần dùng tối thiểu để điều chế 22,35g muối kali clorua. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Câu 6: Cho 5,4g Al tác dụng với 8,96 lit khí clo (đktc). Tính khối lượng muối thu được. Câu 7: Hòa tan 13,0 gam một kim loại hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Xác định tên kim loại. Câu 8: Khi cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với 4,48 lit khí halogen X2 (đktc) thì thu được 20,4g muối halogenua. Xác định chất khí X2 và tính m. Câu 9: Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã phản ứng. Câu 10: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp chứa 4,2 gam NaF và 11,7 gam NaCl, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 (đktc). Tính V(lít)? Câu 12: Cho 45g hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và magie oxit tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl 20%. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 13: Hỗn hợp X gồm Cu và CuO. Biết rằng 30 gam X phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M (loãng). Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Câu 14: Đề hòa tan hỗn hợp Fe và FeO phải dùng 105 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml). Sau phản ứng thu được 5,6 lit khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 15: Để hòa tan hoàn toàn 6,33g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa đủ V lit dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml). Sau phản ứng thu được 1,344 lit khí (đktc). a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. b) Tính V. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 36,2g hỗn hợp Zn và Al 2O3 cần vừa đủ V lit dung dịch HCl 10% (D = 1,1g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lit H2 (đktc). a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V Câu 17: Cho 3,72g hỗn hợp Al và Al 2O3 tác dụng với 131,4g dung dịch HCl (D = 1,04g/ml) thì vừa đủ. Sau phản ứng, người ta thu được 3,36 lit khí (đktc). a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl. Câu 18:Cho 12,9g hỗn hợp X gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit khí Y (đktc). a) Tính thành phần % khối lượng của các chất trong X. b) Tổng hợp toàn bộ khí Y sinh ra với 1,792 lit khí Cl2 (đktc). Sản phẩm sinh ra dẫn vào 13,14g nước thu được dung dịch có nồng độ 10%. Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 11,2 lit khí (đktc). a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.