Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022
- ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 GIỮA KÌ II 2021 - 2022 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học? A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động. B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên. C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. D. Quả nặng rơi từ trên xuống. Câu 3: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất. A. Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực. C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực. D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên. Câu 4: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn. C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 5: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này. A. 300 kJ B. 250 kJC. 2,08 kJ D. 300 J Câu 6: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. A. A = 60000 kJ B. A = 6000 KjC. Một kết quả khác D. A = 600 kJ Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 8: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây.B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một giờ.D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Câu 9: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công.B. Vật có khối lượng lớn.C. Vật có tính ì lớn.D. Vật có đứng yên. Câu 10: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng.B. Trọng lượng riêng.C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 11: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng.B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.C. Khối lượng và chất làm vật.D. Vận tốc của vật. Câu 12: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay.B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đấtD. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 13: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.D. Quả bóng đang bay trên cao. Câu 14: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng.B. Vận tốc của vật.C. Khối lượng và chất làm vật.D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 15: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?