Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 10

docx 5 trang Trần Thy 09/02/2023 9520
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_10.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 10

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1a: Các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự phát sinh, phát triển sâu bệnh hại cây trồng? A. Nguồn sâu, bệnh hại và điều kiện khí hậu, đất đai. B. Điều kiện khí hậu, đất đai; giống cây trồng và chế độ chăm sóc. C. Nguồn sâu, bệnh hại; giống cây trồng và chế độ chăm sóc. D. Nguồn sâu, bệnh hại; điều kiện khí hậu, đất đai; giống cây trồng và chế độ chăm sóc. Câu 1b: Các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự phát sinh, phát triển sâu bệnh hại cây trồng? A. Nguồn sâu, bệnh hại B. Điều kiện khí hậu, đất đai C.Nguồn sâu, bệnh hại; giống cây trồng và chế độ chăm sóc. D.Nguồn sâu, bệnh hại; điều kiện khí hậu, đất đai; giống cây trồng và chế độ chăm sóc. Câu 2a: Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? A. Trừ tổng hợp tất cả mọi loại sâu, bệnh. B. Sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng một cách hợp lý. C. Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của các biện pháp. D. Quản lý dịch hại và không gây ô nhiễm môi trường. Câu 2b: Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? A. Trừ tổng hợp tất cả mọi loại sâu, bệnh. B. Sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng một cách hợp lý. C. Phát huy ưu điểm của các biện pháp. D. Quản lý dịch hại và không gây ô nhiễm môi trường. Câu 3a: Sử dụng không hợp lý thuốc hóa học BVTV gây ra tác hại như thế nào? A. Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. B. Giảm chất lượng nông sản và gây ô nhiễm môi trường. C. Ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật. D. Giảm chất lượng nông sản, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật và con người. Câu 3b: Sử dụng không hợp lý thuốc hóa học BVTV gây ra tác hại như thế nào? A. Giảm chất lượng nông sản, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật và con người. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Giảm chất lượng nông sản và gây ô nhiễm môi trường. D. Ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật. Câu 4a: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hại? A. Chế phẩm chứa chất hóa học độc hại. B. Chế phẩm chứa tinh chất thực vật. C. Chế phẩm chứa vi khuẩn. D. Chế phẩm chứa dinh dưỡng. Câu 4b: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hại?
  2. Câu 12a: Khi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, dựa vào căn cứ nào để doanh nghiệp xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp? A. Nhu cầu của thị trường. B. Nguồn lao động của doanh nghiệp. C. Vốn của doanh nghiệp. D. Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp, xã hội và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Câu 12b: Khi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, dựa vào căn cứ nào để doanh nghiệp xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp? A. Nhu cầu của thị trường. B. Nguồn lao động của doanh nghiệp. C. Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp, xã hội và đáp ứng nhu cầu của thị trường. C. Vốn của doanh nghiệp và công nghệ đang được doanh nghiệp áp dụng. Câu 13: Nội dung nào sau đây không được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh? A. Nhu cầu thị trường. B. Pháp luật hiện hành. C. Lợi nhuận của doanh nghiệp. D. Khả năng của doanh nghiệp. Câu 14: Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những phương diện nào sau đây? A. Sản xuất, lao động, tài chính. B. Lợi nhuận, tài chính. C. Nhu cầu thị trường. D. Mức cung cấp hàng hóa. Câu 15a: Hạch toán kinh tế là gì? A. Là tính toán lượng hàng bán ra của doanh nghiệp. B. Là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp. C. Là tính toán tiền lương trả cho người lao động. D. Là tính toán số lượng khách hàng của doanh nghiệp. Câu 15b: Hạch toán kinh tế là gì? A. Là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp. B. Là tính toán lượng hàng bán ra, lượng hang mua vào của doanh nghiệp. C. Là tính toán tiền lương trả cho người lao động. D. Là tính toán số lượng khách hàng của doanh nghiệp. Câu 16a: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào các tiêu chí nào? A. Lợi nhuận. B. Mức đóng góp cho ngân sách. C. Việc làm cho người lao động. D. Lợi nhuận, việc làm cho người lao động, mức đóng góp cho ngân sách. Câu 16b: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào các tiêu chí nào? A. Tiền lãi thu được. B. Mức đóng góp cho ngân sách. C. Số lượng việc làm cho người lao động. D. Lợi nhuận, việc làm cho người lao động, mức đóng góp cho ngân sách.
  3. A. Nhu cầu làm giàu cho bản thân. B. Nhu cầu của thị trường. C. Muốn mưu sinh trên thành phố. D. Muốn thử sức mình trên thương trường. Câu 26a: Việc thành lập doanh nghiệp được triển khai theo các bước nào? A. Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh - Đăng ký kinh doanh - Xác định ý tưởng kinh doanh. B. Xác định ý tưởng kinh doanh - Đăng ký kinh doanh - Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh. C. Xác định ý tưởng kinh doanh - Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh - Đăng ký kinh doanh. D. Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh - Xác định ý tưởng kinh doanh - Đăng ký kinh doanh. Câu 26b: Việc thành lập doanh nghiệp được triển khai theo các bước nào? A. Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh - Đăng ký kinh doanh - Xác định ý tưởng kinh doanh. B.- Đăng ký kinh doanh - Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh. C. Xác định ý tưởng kinh doanh - Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh - Đăng ký kinh doanh. D. Xác định ý tưởng kinh doanh - Đăng ký kinh doanh. Câu 27: Nhà bạn Nam ở vùng nông thôn có một cái ao với diện tích khoảng 500 m 2, trước đây ao bỏ hoang chỉ có cây dại phát triển. Bạn Nam đã nêu ý kiến với bố, mẹ cải tạo ao để thả cá lấy thịt. Bố mẹ bạn Nam đã quyết định huy động vốn để nuôi cá cung cấp ra thị trường. Nam đã tham gia học tập kỹ thuật nuôi cá tại trung tâm học tập cộng đồng của xã. Xác định nguồn vốn gia đình Nam cần huy động để làm gì? A. Đào ao. B. Mua giống cá. C. Mua thức ăn cho cá. D. Cải tạo ao, mua giống cá, mua thức ăn cho cá. Câu 28: Cửa hàng “Cà phê internet” của chủ quán Thanh Thanh đã dần phục hồi sau đại dịch Covid 19. Doanh thu trung bình của quán là 25.000.000 đồng/tháng và tổng chi phí bao gồm: Thuế, thuê bao mạng internet, trả công cho nhân viên, nguyên liệu, quảng cáo hết 65% doanh thu. Lãi suất sau một năm chị Thanh Thanh thu được là bao nhiêu? A.16.250.000 đồng. B. 8.750.000 đồng. C. 105.000.000 đồng. D. 25.000.000 đồng II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Em hãy đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại trên một cây trồng mà em biết? Câu 2: Điện lực thông báo cắt điện 02 ngày. Tủ lạnh gia đình em không hoạt động được. Em hãy đề xuất cách để bảo quản rau xanh đảm bảo chất lượng cho gia đình mình? Câu 3: Em hãy chọn một lĩnh vực kinh doanh phù hợp với bản thân, gia đình hoặc địa phương em? Tại sao em lựa chọn lĩnh vực đó? HẾT