Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022

docx 23 trang Trần Thy 09/02/2023 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Năm học 2021-2022

  1. A. Tự nguyện B. Bắt buộc C. Cưỡng chế D. Áp đặt Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay? A. Tôn trọng pháp luật B. Trung thành với lãnh đạo C. Giữ gìn bất cứ truyền thống nào D. Trung thành với mọi chế độ Câu 5. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội? A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững B. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội C. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau Câu 6. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân? A. Góp phần hoàn thiện nhân cách con người B. Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao C. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người D. Giúp mọi người vượt qua khó khăn Câu 7. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình? A. Là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình B. Làm cho mọi người gần gũi nhau C. Nền tảng đạo đức gia đình D. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn Câu 8. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực A. Sống thiện B. Sống tự lập C. Sống tự do D. Sống tự tin Câu 9. Biểu hiện nào trong những câu dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Lá lành đùm lá rách B. Ăn cháo đá bát C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ D. Một miếng khi đói bằng gói khi no Câu 10. Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Lá lành đùm lá rách B. Học thày không tày học bạn C. Có chí thì nên D. Có công mài sắt, có ngày nên kim Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A A A A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A C A B A Câu 11. Câu nào dưới đây nói về chuẩn mực đạo đức gia đình? A. Công cha như núi Thái Sơn B. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài C. Ăn chọn nới, chơi chọn bạn D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình? A. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày B. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy C. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền D. Công cha như núi Thái Sơn Câu 13. Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào dưới đây? A. Đạo đức, pháp luật B. Đạo đức, tình cảm C. Truyền thống, quy mô gia đình D. Truyền thống, văn hóa Câu 14. Nền tảng của hạnh phúc gia đình là A. Đạo đức B. Pháp luật C. Tín ngưỡng D. Tập quán Câu 15. “Người có tài mà không có đức là vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của A. Tài năng và đạo đức B. Tài năng và sở thích C. Tình cảm và đạo đức D. Thói quen và trí tuệ Câu 16. Câu “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của A. Lễ nghĩa đạo đức B. Phong tục tập quán C. Tín ngưỡng D. Tình cảm Câu 17. Trên đường đi học về thấy một phụ nữ vừa bế con nhỏ vừa sách một túi đồ nặng qua đường. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Giúp người phụ nữ xách đồ B. Lặng lẽ bỏ đi vì không phải việc của mình.
  2. A. Biến đổi cho phù hợp xã hội B. Biến đổi theo trào lưu xã hội C. Thường xuyên biến đổi D. Biến đổi theo nhu cầu của mỗi người Câu 31. Trong lớp, G thường hay nói xấu thầy cô giáo. Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức để giúp bạn? A. Nói xấu bạn với cả lớp B. Lờ đi vì không liên quan đến mình C. Đồng tình với việc làm của G. D. Khuyên bạn không nên làm như vậy Câu 32. Nhà trường vận động học sinh góp tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Học sinh không làm ra tiền nên không đóng góp B. Đóng góp để mang lại thành tích cho nhà trường C. Tùy vào điều kiện của mỗi học sinh để đóng góp D. Tùy vào sở thích của mỗi học sinh mà đóng góp ít hay nhiều Câu 33. Các nền đạo đức xã hội khác nhau luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của A. Nhân dân lao động B. Giai cấp thống trị C. Tầng lớp tri thức D. Tầng lớp doanh nhân Câu 34. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và A. Phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại B. Phát huy tinh thần quốc tế C. Giữ gìn được bản sắc riêng D. Giữ gìn được phong cách riêng Đáp án Câu 23 24 25 26 27 28 Đáp án D D A D A A Câu 29 30 31 32 33 34 Đáp án A A D C A A Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học Câu 1. Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của A. Cộng đồng B. Gia đình C. Anh em D. Lãnh đạo Câu 2. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ? A. Kinh doanh đóng thuế B. Tôn trọng pháp luật C. Bảo vệ trẻ em D. Tôn trọng người già Câu 3. Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết A. Hi sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung B. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung C. Đặt nhu cầu của cá nhân lên trên D. Hi sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân. Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân? A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh Câu 5. Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay? A. Quan tâm đến mọi người xung quanh B. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ C. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc D. Không giúp đỡ người bị nạn Câu 6. Câu nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ? A. Liệu mà thờ kính mẹ già B. Gieo gió gặt bão C. Ăn cháo đá bát D. Ở hiền gặp lành Câu 7. Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là A. Lương tâm B. Danh dự C. Nhân phẩm D. Nghĩa vụ Câu 8. Hành vi nào dưới đây thể hiện người có lương tâm? A. Không bán hàng giả B. Không bán hàng rẻ C. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người D. Học tập để nâng cao trình độ Câu 9. Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm? A. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng B. Mẹ mắng con khi bị điểm kém
  3. Đáp án A A A A A Câu 21. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người A. Tự tin vào bản thân B. Tự ti về bản thân C. Lo lắng về bản thân D. Tự cao tự đại về bản thân Câu 22. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người A. Có lòng tự trọng B. Có lòng tự tin C. Đáng tự hào D. Đáng ngưỡng mộ Câu 23. Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội A. Coi thường và khinh rẻ B. Theo dõi và xét nét C. Chú ý D. Quan tâm Câu 24. Người có nhân phẩm sẽ được xã hội A. Kính trọng B. Coi thường C. Dò xét D. Thờ ơ Câu 25. Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức? A. Im lặng để bạn chép bài B. Báo giáo viên bộ môn C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn Câu 26. Hành động nào dưới đây không góp phần vào sự tiến bộ và phát triển của đất nước? A. Học tập để trở thành người lao động mới. B. Tham gia bảo vệ môi trường. C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS. D. Chỉ tiêu dùng hàng ngoại. Câu 27. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động. B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thòi gian chăn nuôi. C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Việc làm này giúp người dân mua được thực phẩm rẻ hơn. Câu 28. Hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, lớp 10A có rất nhiều bạn tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường do địa phương phát động,nhưng còn một số bạn không muốn tham gia. Nếu là một thành viên của lớp 10A, em chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không tham gia vì sợ ảnh hưởng đến việc học. B. Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia. C. Khuyên các không nên nên tham gia. D. Chế giễu những bạn tham gia. Câu 29. Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo nói: “ Sáng chủ nhật, lớp ta cử 15 bạn tham gia dự án trồng rừng ngập mặn”. Cô giaó lấy tinh thần xung phong của các bạn trong lớp, nhưng chỉ có lác đác một số bạn giơ tay. Nếu là học sinh trong lớp, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chỉ tham gia khi cô giáo chỉ định. B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định. C. Xung phong tham gia và vận động các bạn tham gia. D. Lờ đi, coi như không biết. Câu 30. Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có con người. Đó là quá trình lao động có A. Mục đích. B. Lợi ích. C. Lợi nhuận. D. Thu nhập. Đáp án Câu 21 22 23 24 25 Đáp án A A A A C Câu 26 27 28 29 30 Đáp án A A A A B Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Câu 1. Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là
  4. C. Nền tảng gia đình. D. Văn hóa gia đình. Câu 17. Trong chế độ phong kiến, hôn nhân thường dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Lợi ích kinh tế. B. Lợi ích xã hội. C. Tình yêu chân chính. D. Tình bạn lâu năm. Câu 18. Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do như thế nào dưới đây? A. Kết hôn theo luật định. B. Lấy bất cứ ai mà mình thích. C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích. D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình. Câu 19. Đâu là một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ? A. Đăng kí kết hôn theo luật định. B. Tổ chức hôn lễ linh đình C. Báo cáo họ hàng hai bên. D. Viết cam kết hôn nhân tự nguyện. Câu 20. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu. B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế. C. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ. D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối. Đáp án Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A D A C A Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A A A A A Câu 21. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây? A. Li hôn. B. Tái hôn. C. Chia tài sản D. Chia con cái. Câu 22. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta? A. Một vợ, một chồng và bình đẳng. B. Ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế. C. Tự do và dựa vào nền tảng gia đình. D. Có sự trục lợi về kinh tế. Câu 23. Vợ chồng luôn tôn trọng ý kiến, nhân phẩm và danh dự của nhau là biểu hiện của phương án nào dưới đây? A. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng. B. Bình đẳng trong xã hội. C. Truyền thống đạo đức. D. Quy định pháp luật. Câu 24. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là A. gia đình. B. làng xã. C. dòng họ. D. khu dân cư. Câu 25. Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và được A. pháp luật bảo vệ. B. gia đình bảo đảm C. gia đình đồng ý. D. chính quyền địa phương công nhận. Câu 26. Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng? A. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ. B. Thuận vợ,thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn. C. Chồng em áo rách em thương. D. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. Câu 27. Gia đình không có chức năng nào dưới đây? A. Duy trì nòi giống. B. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. C. Tổ chức đời sống gia đình. D. Bảo vệ môi trường. Câu 28. Cha mẹ có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con cái được học tập, không phân biệt đối xử giữa các con là thể hiện nội dung quan hệ nào dưới đây trong gia đình? A. Cha mẹ và con. B. Cha mẹ và con đẻ. C. Cha mẹ và con nuôi. D. Cha mẹ và họ hàng. Câu 29. Câu nào dưới đây thể hiện sự biết ơn của con cái đối với cha mẹ? A. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. B. Cha mẹ sinh con Trời sinh tính. C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Con dại cái mang.
  5. C. Chỉ giúp đỡ người nào đã giúp đỡ mình. D. Nhường nhịn người khác. Câu 12. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Yêu thương mọi người như nhau. B. Không có chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải. C. Yêu ghét rõ rang. D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống. Câu 13. Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của phương án nào dưới đây ? A. Tình cảm. B. Nhân nghĩa. C. Chu đáo. D. Hợp tác Câu 14. Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng? A. Lòng thương người. B. Nhân nghĩa. C. Biết ơn. D. Nhân đạo. Câu 15. Kính trọng và biết ơn các vị anh hung dân tộc, những người có công với đất nước, với dân tộc là biểu hiện của phương án nào dưới đây? A. Biết ơn. B. Nhân nghĩa.C. Tôn kính. D. Truyền thống. Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. B. Nhân ái, thương yêu con người. C. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân. D. Sẵn sang giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. Câu 17.Nhường nhịn, giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng? A. Trách nhiệm. B. Nhân nghĩa. C. Thương người D. Thân ái. Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập? A. Sống tự do trong xã hội. B. Sống gần gũ, chan hòa với mọi người. C. Sống theo sở thích cá nhân. D. Sống phù hợp với thời đại. Câu 19. Sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô, bạn bè và mọi người xung quanh là sống A. thân thiện. B. hòa nhập. C. vô tư. D. hợp tác. Câu 20. Sống gần gũi với mọi người và có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng là biểu hiện của phương án nào dưới đây? A. Sống có trách nhiệm. B. Sống hòa nhập. C. Sống hợp tác. D. Sống tích cực. Đáp án Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C B B B B Câu 16 17 18 19 20 Đáp án C B B B B Câu 21. Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh A. trong một số trường hợp. B. vượt qua khó khăn trong cuộc sống. C. để làm giàu cho gia đình mình. D. để chinh phục thiên nhiên. Câu 22. Những chuẩn mực đạo dức nào dưới đây là cần thiết của mỗi công dân đối với cộng đồng? A. Yêu nước, yêu tập thể. B. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác. C. Rộng lượng, chân thành. D. Chăm chỉ, nhiệt tình, nhanh nhẹn. Câu 23. Chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là gì? A. Hợp tác. B. Đoàn kết. C. Giúp đỡ. D. Đồng lòng. Câu 24. Mọi người cùng bàn bạc với nhau trong công việc chung và sẵn sàng hỗ trợ giúp đỡ nhau khi cần thiết là biểu hiện của phương án nào dưới đây? A. Hợp tác. B. Chung sức.C. Cộng đồng. D. Trách nhiệm.
  6. C. Nên sống hòa nhập với mọi người, Hoa sẽ được mọi người yêu quý. D. Nếu sống hòa nhập với mọi người sẽ mất rất nhiều thời gian không cần thiết. Câu 35. Mùa hè năm 2016, Đoàn Thanh niên tình nguyện của Trường Đại học X đã đi đến một số nơi xa xôi, hẻo lánh của miền núi để tuyên truyền, phổ biến về hoạt động bảo vệ môi trường. Việc làm này của Đoàn thanh niên là thể hiện điều gì dưới đây? A. Hoạt động bảo vệ môi trường. B. Trách nhiệm của thanh niên trong cộng đồng. C. Trách nhiệm về công tác tình nguyện. D. Hoạt động mùa hè xanh. Câu 36. Là Bí thư Đoàn thanh niên, bạn Dung không những tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể và hoạt động do nhà trường tổ chức mà còn tích cực vận động bạn bè cùng tham gia. Việc làm của bạn Dung là biểu hiện của trách nhiệm nào dưới đây của thanh niên- học sinh? A. Sống tử tế. B. Sống hòa nhập. C. Sống hợp tác. D. Sống tích cực. Câu 37. Tổ 1 của lớp 10D là một tập thể làm việc tích cực và có hiệu quả. Các bạn trong tổ thường xuyên cùng nhau trao đổi để giải quyết các yêu cầu chung trong học tâp và trong công việc. Việc làm của tổ 1 thể hiện chuẩn mực đạo đức nào dưới đây của công dân trong cộng đồng? A. Hòa nhập. B. Thân thiện. C. Hợp tác. D. Cộng tác. Câu 38. Khi cô giáo giao bài tập thảo luận nhóm, các thành viên trong nhóm B cùng nhau thảo luận tích cực để làm bài tập. Hành vi, việc làm của nhóm B là biểu hiện trách nhiệm nào dưới đây của học sinh trong học tập? A. Tận tâm. B. Tự giác. C. Hợp tác. D. Tự lực cánh sinh. Câu 39. khi được giao bài tập nhóm, các bạn trong nhóm A làm việc theo đúng sự phân công của bạn Trưởng nhóm. Cuối cùng cả nhóm trao đổi, thống nhất tạo thành kết quả chung. Hành vi, việc làm của nhóm B là biểu hiện điều gì dưới đây trong học tập? A. Làm việc có kế hoạch. B. Làm việc nghiêm túc. C. Hợp tác. D. Khoa học. Câu 40. Nhờ có thảo luận, trao đổi và cùng thực hiện kế hoạch theo hợp đồng mà nhiều công trình kiến trúc giữa các địa phương được hoàn thành đúng thời hạn và có chất lượng. Hoạt động chung này thể hiện yêu cầu nào dưới đây trong lao động? A. Tận tâm. B. Hợp tác. C. Thiện chí D. Nhiệt tình. Đáp án Câu 31 32 33 34 35 Đáp án B B B C B Câu 36 37 38 39 40 Đáp án C C C C B Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Câu 1. Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình A. phục vụ lợi ích của Tổ quốc. B. chăm lo cho cuộc sống của giai đình. C. xây dựng trường lớp sạch đẹp. D. phục vụ cho công việc. Câu 2. Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước? A. Yêu quê hương đất nước. B. Yêu công việc đang làm. C. Yêu thích ngoại ngữ. D. Yêu thích tham quan, du lịch. Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây không nói về lòng yêu nước? A. Yêu gia đình, người thân. B. Yêu nơi mình sinh ra, lớn lên. C. Tích cực lao động giúp đỡ gia đình. D. Yêu xóm làng, khu dân cư của mình. Câu 4. Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị và gần gũi nhất đối với con người như A. yêu quý bạn bè. B. yêu quý người nào ủng hộ mình. C. yêu thích hoạt động ngoại khóa. D. yêu thích ca nhạc. Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây là một trong những nội dung của lòng yêu nước?
  7. Câu 16. Học sinh lớp 10A Trường Trung học phổ thông H tích cực tham gia hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa” các gia đình thương binh liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hung, là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Chăm lo cho xã hội. B. Với những người đi trước. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng đất nước. Câu 17. Mặc dù học tập ở Ô-xtray-li-a, nhưng anh Hưng thường xuyên quan tâm đến tình hình đất nước và tích cực tham gia các hoạt động vì quê hương đất nước của lưu học sinh Việt Nam. Những hành vi, việc làm của anh Hưng nói lên biểu hiện nào dưới đây của người Việt Nam? A. Truyền thống vì cộng đồng. B. Lòng yêu nước. C. Lòng tự tôn dân tộc. D. Truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”. Câu 18. Là học sinh lớp 10, Huyền rất cham chỉ học hành nên năm nào cũng đạt Học sinh Giỏi. Huyền mơ ước sau này làm được nhiều việc có ích cho đất nước. Hành vi, việc làm của Huyền là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Học tập. B. Xây dựng Tổ quốc.C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Tự hào dân tộc. Câu 19. Mặc dù đất nước hòa bình, nhưng các chú bộ đội ở quần đảo Trường Sa vẫn ngày đêm canh giữ biển đảo đất nước. Việc làm này là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Giữ gìn biển đảo. B. Canh gác nơi đảo xa. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Nêu cao cảnh giác. Câu 20. Học xong lớp 12, nhiều bạn của nam vào học ở các trường đại học, cao đẳng, còn Nam thì tình nguyện lên đường nhập ngũ. Việc làm của Nam là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân học sinh? A. Xây dựng Tổ quốc. B. Bảo vệ hòa bình. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng Quân đội. Câu 21. Người xa quê hương, đất nước nhưng luôn nhớ về quê hương, hướng về Tổ quốc là người có A. tình cảm dân tộc. B. tình cảm quê hương, đất nước. C. lòng yêu nước. D. tấm lòng tốt đẹp. Câu 22. Học sinh lớp 10B, Trường Trung học phổ thông Q là một tập thể lớp học giỏi, tích cực tham gia các hoạt động xã hộc như xóa đói giảm nghèo, phòng chống các tệ nạn xã hội do nhà trường tổ chức. Việc làm của học sinh lớp 10B là thực hiện trách nhiệm nào của công dân học sinh? A. Bảo vệ Tổ quốc. B. Hoạt động xã hội. C. Xây dựng Tổ quốc. D. Hoạt động tình nguyện. Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C A B B C Câu 17 18 19 20 21 22 Đáp án B B C C C C ĐỀ MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Đạo đức.B. Tư tưởng giáo điều. C. Hủ tục. D. Tôn giáo phản diện. Câu 2. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có A. tinh thần tự chủ. B. tính tự tin C. lòng tự ái. D. lòng tự trọng
  8. Câu 21. Trong giai đoạn hiện nay, để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cần phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết A. các cơ quan nhà nước. B. trong giai cấp công nhân. C. toàn dân tộc. D. quốc tế. Câu 22. Đức tính nào dưới đây của dân tộc Việt Nam thể hiện lòng yêu nước? A. Đoàn kết, giúp đỡ mọi người xung quanh. B. Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. C. Hòa nhập, sẻ chia với mọi người trong cộng đồng. D. Không phân biệt dân tộc Kinh với các dân tộc thiểu số. Câu 23. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng là biểu hiện trách nhiệm của học sinh đối với việc A. bảo vệ quê hương.B. giữ gìn quê hương. C. xây dựng Tổ quốc.D. xây dựng quê hương. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (2 điểm) Hiện nay, một bộ phận nam nữ thường quan niệm rằng khi yêu nên sống thử xem có hợp nhau không rồi mới tiến tới hôn nhân. Theo em, có nên sống thử trước hôn nhân không? Vì sao? Câu 30 (1điểm) Tình huống : Cô giáo ra 10 câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. Mai ngồi cạnh Dung nói: “Mày về học năm câu đầu, tao học năm câu cuối. Đến lúc kiểm tra ai trúng tủ câu nào thì cho người đó chép. Học thế cho nhàn!” Theo em, đó có phải là hợp tác hay không? Vì sao. Nếu là Dung thì em sẽ làm gì? HẾT ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A D B A D A C A A A D B B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A A A A C C C B C B B C B A II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm - Không nên sống chung, sống thử trước hôn nhân. 0,25điểm Câu 29 - Sống thử sẽ bị dư luận xã hội lên án. 0.25điểm (2,0 điểm) 0.25điểm
  9. 2. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức 4 học Công dân với tình 3. Công dân với 2 yêu, hôn tình yêu, hôn nhân 4 3 7 17.5 nhân và và gia đình gia đình Công dân 4. Công dân với 1 7 3 với cộng 4 3 cộng đồng 17.5 đồng 1* Công dân với sự 5. Công dân với sự nghiệp xây 4 nghiệp xây dựng 3 3 0 6 dựng và 15 và bảo vệ Tổ quốc bảo vệ Tổ quốc Tổng 16 12 1 1 28 2 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Trong nội dung kiến thức (1), (2), (3), (4), (5), chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng, không ra câu hỏi mức độ vận dụng và vận dụng cao ở cùng 1 đơn vị kiến thức.