Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_11.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 11
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 I . PHẦN ĐỌC – HIỂU I.1 Các kiến thức chung 1/. Phong cách ngôn ngữ: - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Phong cách ngôn ngữ báo chí - Phong cách ngôn ngữ chính luận 2/ Phương thức biểu đạt: - Phương thức biểu đạt tự sự - Phương thức biểu đạt miêu tả - Phương thức biểu đạt biểu cảm - Phương thức biểu đạt thuyết minh - Phương thức biểu đạt nghị luận - Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ 3/ Các biện pháp tu từ: - Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. - Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó. So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc - Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. - Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người - Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc - Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng - Thậm xưng: Tô đậm, phóng đại về đối tượng. - Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định ) - Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên. - Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá, cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra. 4/ Các phép liên kết - Phép nối-> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ sung, tương phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian. - Phép thế -> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ. - Phép tỉnh lược->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ. - Phép lặp từ vựng->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý. - Phép liên tưởng->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nội dung. 5./ Các thao tác lập luận:
- - Lí giải được một số đặc điểm của thơ hiện đại từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục II.3.2. TÁC PHẨM ÔN TẬP 1. Lưu biệt khi xuất dương (Phan Bội Châu) a. Tác giả (những nét chính về sự nghiệp, phong cách nghệ thuật) b. Bài thơ: *Nội dung: - Hai câu đề: Quan niệm mới mẻ về tuyên ngôn của kẻ làm trai - Hai câu thực: Ý thức về vai trò, trách nhiệm của cá nhân trước cuộc đời; động viên, kêu gọi mọi người thực hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội. - Hai câu luận: Gắn lẽ vinh - nhục của con người với sự tồn – vong của đất nước. Từ đó kêu gọi mọi người thay đổi, từ bỏ những điều xưa cũ, không còn phù hợp và tìm con đường mới để cứu nước. - Hai câu kết: Tâm thế kì vĩ, khát vọng lớn lao trong buổi lên đường. *Nghệ thuật: - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật viết bằng chữ Hán - Giọng thơ tâm huyết, mạnh mẽ - Sự kết hợp của các phép tu từ: đối, ẩn dụ, câu hỏi tu từ, - Hình ảnh thơ kì vĩ, phi thường, 2. Hầu trời (Tản Đà) a. Tác giả (những nét chính về sự nghiệp, phong cách nghệ thuật) b. Bài thơ: *Nội dung: “cái tôi” cá nhân – một “cái tôi” ngông, phóng túng, tự ý thức về tài năng, giá trị đích thực của mình và khao khát được khẳng định giữa cuộc đời * Nghệ thuật: - Thể thơ thất ngôn trường thiên tự do - Giọng điệu thoải mái, tự nhiên - Ngôn ngữ giản dị, sống động, hóm hỉnh 3.Vội vàng (Xuân Diệu) a. Tác giả (những nét chính về sự nghiệp, phong cách nghệ thuật) b. Bài thơ: * Nội dung: - Đoạn 1 (13 câu đầu): Tình yêu cuộc sống trần thế tha thiết. + Bốn câu đầu: Niềm khao khát sống mãnh liệt, táo bạo và mới mẻ của NVTT + Chín câu tiếp: Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp qua sự cảm nhận độc đáo của nhà thơ - Đoạn 2: ( Câu 14-29) Tâm trạng lo âu khắc khoải của tác giả về thời gian và sự ngắn ngủi, hạn hẹp của tuổi trẻ.
- * Hai câu cuối: Bức tranh đời sống + Hình ảnh trung tâm là cô hái xay ngô bên lò than rực hồng, toát lên vẻ trẻ trung khoẻ mạnh. + Biện pháp điệp vòng tạo sự nối âm liên hoàn diễn tả vòng quay động tác xay ngô đồng thời thể hiện sự vận động của thời gian. Nhãn tự hồng đem đến cho bức tranh sự ấm áp Qua bức tranh đời sống cho thấy Bác quên đi cảnh ngộ vui cuộc sống *Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại hài hoà trong bài thơ + Cổ điển: thể thơ, bút pháp gợi tả chấm phá, nhãn tự + Hiện đại: con người là trung tâm, mạch thơ vận động . 6. Tôi yêu em: ( Pus-xkin) a. Tác giả (những nét chính về sự nghiệp, phong cách nghệ thuật) b. Tác phẩm: - Bốn câu đầu: Sự mâu thuẫn giữa tình cảm và lí trí cho thấy một tình yêu tha thiết, mãnh liệt - Bốn câu cuối: Những cung bậc cảm xúc của tình yêu đơn phương và một tình cảm chân thành, cao thượng. III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Phần dẫn là văn bản nghị luận hiện đại. Đọc ngữ liệu sau đây và thực hiện các yêu cầu: . Câu 1: (0.75 điểm) Nhận diện được một trong các nội dung sau: - Phương thức biểu đạt chính của văn bản/ đoạn trích - Thao tác lập luận của văn bản/ đoạn trích - Phong cách ngôn ngữ của văn bản/ đoạn trích - Các biện pháp tu từ trong văn bản/ đoạn trích Câu 2: (0.75 điểm) Xác định các thông tin được nêu trong văn bản /đoạn trích. Câu 3: (1.0 điểm) - Hiểu được các thành phần nghĩa của câu; nội dung của văn bản/ đoạn trích. - Hiểu được cách triển khai lập luận, ngôn ngữ biểu đạt, các biện pháp tu từ, đặc trưng của phong cách ngôn ngữ trong văn bản/ đoạn trích. - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của nghị luận hiện đại thể hiện trong văn bản/ đoạn trích. Câu 4: ( 0.5 điểm) Từ nội dung phần trích đã dẫn, hãy: -Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/ đoạn trích - Rút ra thông điệp/ bài học cho bản thân. Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức hiểu biết về đời sống xã hội, để viết đoạn văn nghị luận về một tư tưởng đaọ lí. Câu 2 (5,0 điểm) Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức Đọc – hiểu để viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ : - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một bài thơ, đoạn thơ.