Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_20.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 12 NĂM HỌC: 2021-2022 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1a: Sự phát sinh và phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến hóa sau: A. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa lí học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. Câu 1.1a: Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thì sự tiến hoá của sự sống có thể chia thành các giai đoạn theo trật tự lài A. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học, tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá sinh học, tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học, tiến hoá hoá học. D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. Câu 2b: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Đêvôn.B. kỉ Cambri.C. Kỉ JuraD. kỉ Pecmi. Câu 2.2b: Loài người hình thành vào kỉ A. đệ tứB. đệ tamC. juraD. tam điệp Câu 3a: Đối với con hươu thì báo và cây cỏ nó ăn thuộc A. nhân tố vô sinh. B. nhân tố hữu sinh. C. nhân tố đặc biệt. D. nhân tố con người. Câu 3.1a: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Cá rô phi C. Đồng lúa D. Lá khô trên sàn rừng Câu 4a: Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ và cạnh tranh B. Quần tự và hỗ trợ C. Ức chế và hỗ trợ D. Cạnh tranh và đối địch Câu 4.1a: Giữa các cây thông có hiện tượng liền rễ với nhau cho thấy mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ B. cạnh tranh C. Ức chế và hỗ trợ D. Cạnh tranh và đối địch Câu 5b: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các cây cọ sống trên một quả đồi. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. C. Các con chim sống trong một khu rừng. D. Các con cá chép sống trong một cái hồ. Câu 5.1b: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ. Câu 5.2b: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao. B. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. C. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây. Câu 6a: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động A. không theo chu kì. B. theo chu kì mùa. C. theo chu kì tuần trăng. D. theo chu kì nhiều năm. Câu 6.1a: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này A. biến động số lượng theo chu kỳ nhiều năm B. biến động số lượng theo chu kỳ mùa C. biến động số lượng không theo chu kỳ D. không phải là biên động số lượng Câu 7a: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). Câu 7.1a: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
- C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 16b: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. Câu 16.1b: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 17b: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. Câu 17.1b: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. Câu 18a: Hệ sinh thái là gì? A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã Câu 18.1a: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Câu 19b: Bể cá cảnh được gọi là: A. hệ sinh thái nhân tạo B. hệ sinh thái “khép kín” C. hệ sinh thái vi mô D. hệ sinh thái tự nhiên Câu 19.1b: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là: A. hệ sinh thái nước đứng B. hệ sinh thái nước ngọt C. hệ sinh thái nước chảy D. hệ sinh thái nước mặn Câu 20a: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → rắn → chuột → diều hâu. B. Lúa → chuột → diều hâu → rắn. C. Lúa → diều hâu → chuột → rắn. D. Lúa → chuột → rắn → diều hâu. Câu 20.1a: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh. Câu 21b: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
- III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28.1b: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường. V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. PHẦN TỰ LUẬN Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật A. Lí thuyết ôn tập: 1. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã: - Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. - Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài, nhằm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. + Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. + Phân bố cá thể theo chiều ngang: các loài thường tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi như: đất màu mỡ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa. 2. Quan hệ giữa các loài trong quần xã Quan hệ giữa các loài trong quần xã có 2 nhóm lớn: - Quan hệ hỗ trợ: cộng sinh, hội sinh, hợp tác. Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài trong quần xã. - Qua hệ đối kháng: cạnh tranh, con mồi - vật ăn thịt, vật chủ - kí sinh, ức chế - cảm nhiễm. Quan hệ đối kháng có 1 loài có lợi còn bên kia là các loài bị hại hoặc các bên đều bị hại. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. Ví dụ sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa B. Câu hỏi minh họa: Câu 1c. Phân biệt quan hệ hỗ trợ với quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật? Câu 2d. Trong nông nghiệp, con người đã vận dụng hiện tượng khống chế sinh học nhằm mục đích gì? Lấy ví dụ minh hoạ. Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái A. Lí thuyết ôn tập: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. Lưới thức ăn trong một quần xã gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp Trong 1 lưới thức ăn, tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. B. Câu hỏi minh họa: Câu 3c. Cho quần xã sinh vật bao gồm các loài như sau: Cây ngô ; sâu ăn lá ngô; nhái; rắn hổ mang; diều hâu; mối; nhện; thằn lằn. Hãy viết ra 2 chuỗi thức ăn mà trong đó sự khởi đầu là sinh vật tự dưỡng và sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ? Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái, khái niệm và cách tính hiệu suất sinh thái. A. Lí thuyết ôn tập: