Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 9

docx 5 trang Trần Thy 09/02/2023 8440
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 9

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 HỌC KÌ 2 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác. B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng. C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác. D. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. Câu 2: Tài nguyên dưới đây có giá trị vô tận là: A. Dầu mỏ, than đá và khí đốt. B. Tài nguyên khoáng sản C. Năng lượng mặt trời D. Cây rừng và thú rừng. . Câu 3: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là: A. 2B. 3 C.4 D.5 Câu 4: Nhận định nào sai trong các nhận định sau? A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất. B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh. C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng. Câu 5. Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước? A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt . B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệ. C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước. D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Câu 6. Tài nguyên dưới đây có giá trị vô tận là: A. Dầu mỏ, than đá và khí đốt. B. Tài nguyên khoáng sản C. Năng lượng mặt trời. D. Cây rừng và thú rừng. Câu 7: Những tài nguyên nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật? A. Đồng, chì, sắt, kẽm B. Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên C. Cát, sỏi, đá D. Năng lượng vĩnh cửu. Câu 8 Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm mục đích gì? A. Bảo vệ nguồn gen sinh vật. B. Tạo khu du lịch. C. Bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật. D. Hạn chế diện tích rừng bị khai phá. Câu 9. Hệ sinh thái lớn nhất trên quả đất là:
  2. D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch Câu 18: Chọn cụm từ phù hợp trong số các từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Biển là một hệ sinh thái khổng lồ. Các loài sinh vật biển rất đa dạng và phong phú nhưng tài nguyên sinh vật biển ”. A. không phải là vô tận B. là vô tận, có thể khai thác thoải mái C. cần khai thác hợp lí D. Tất cả đều đúng. Câu 19: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là như thế nào? A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau. Câu 20: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải: A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản Câu 21: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây: A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào. C. Quần thể gà và quần thể châu chấu. D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô. Câu 22: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tất cả các loại vi sinh vật đều được xếp vào những sinh vật phân giải. B. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào những sinh vật tiêu thụ. C. Các loại thực vật quang hợp được xếp vào những sinh vật sản xuất D. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. II. TỰ LUẬN Câu 1:Thực vật sống trong môi trường nước có đặc điểm cấu tạo gì khác so với thực vật sống ở môi trường cạn? (2 đ) TRẢ LỜI: -Thực vật sống trong nước có cấu tạo cơ thể thường xốp, ít có nhiều khoảng trống chứa khí . Các dạng lá nổi trên mặt nước, mặt trên có khí khổng, mặt dưới chìm trong nước không có khí khổng. - Ánh sáng trong nước yếu hơn trên mặt đất nên thực vật sống trong nước ốc có mô giậu kém phát triển, mặt khác diệp lục phân bố đều ở cả biểu bì hai mặt lá , giúp tăng cường khả năng hấp thu ánh sáng. Câu2: (2đ)
  3. - Nước thải và rác thải sinh hoạt của con người ở đô thị gây ô nhiễm đất, nước, không khí. - Các hoạt động xây dựng tạo ra lượng lớn gây ô nhiễm không khí - Các hoạt động giao thông vận tải phải thả ra hàng trăm tấn bụi, khí độc. Các vấn đề ngày ngày càng trầm trọng đe dọa trực tiếp sự phát triển bền vững của kinh tế xã hội và sự tồn tại phát triển của các thế hệ người hiện tại và tương lai Câu 5: Hoàn thành bảng 60.3 Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển (sách giáo khoa trang 182) Câu 6: Xác định sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật sau thuộc quan hệ sinh thái nào? 1. Linh cẩu ăn hươu 2. Chim kền hền ăn lại thịt thừa của hổ lại. 3. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ câu lạc 4. Gà để trứng ra và ăn luôn trứng của nó 5. Sán lá gan sống trong bò 6. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến 7. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ 8. Cây tầm gửi xống trên cây mít 9. Hổ và sói cùng săn một con mồi 10.Tảo và nấm tạo thành địa y HẾT