Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_11.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí Lớp 11
- A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật. C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật. D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo. Câu 87. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có độ tụ D = –4 đp, cách thấu kính 25cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai vật. B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa vật. C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp đôi vật. D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa vật. Câu 88. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn. B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận. C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất α min khi nhìn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B. D. Điều kiện để mắt nhìn rõ vật AB là chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Câu 89. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi A. độ cong các mặt của thủy tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. B. khoảng cách thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. C. khoảng cách thủy tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. D. cả độ cong các mặt của thủy tinh thể, khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. Câu 90. Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là 3.10–2 N. Cảm ứng từ có độ lớn là A. 0,4 T. B. 0,8 T. C. 1,0 T. D. 1,2 T. Câu 91. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 cm có dòng điện I = 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10–2 N. Góc hợp bởi dây và đường cảm ứng từ là A. α = 0,5° B. α = 30° C. α = 60° D. α = 90° Câu 92. Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 A cảm ứng từ đo được là 31,4.10 –6 T. Đường kính của dòng điện đó là A. 10 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 26 cm Câu 93. Một dòng điện có cường độ I = 5 A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10–5 T. Điểm M cách dây một khoảng A. 25 cm B. 10 cm C. 5 cm D. 2,5 cm Câu 94. Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây thứ nhất là I1 = 5 A, cường độ dòng điện chạy trên dây thứ 2 là I2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I 2 một đoạn 8 cm. Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có A. cường độ là 2 A và cùng chiều với I1. B. cường độ là 2 A và ngược chiều với I1. C. cường độ là 1 A và cùng chiều với I1. D. cường độ là 1 A và ngược chiều với I1. Câu 95. Một ống dây dài 50 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 A. cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10–4 T. Số vòng dây của ống dây là A. 250 vòng B. 320 vòng C. 418 vòng D. 497 vòng Câu 96. Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, điện trở R = 1,1 Ω, lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10–3 T. Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là A. 6,3 V B. 4,4 V C. 2,8 V D. 1,1 V Câu 97. Hai dòng điện có cường độ I 1 = 6 A và I2 = 9 A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 cm trong chân không I1 ngược chiều I 2. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách dòng I1, I2 những khoảng lần lượt bằng 6 cm và 8 cm có độ lớn là A. 2,0.10–5 T B. 2,2.10–5 T C. 3,0.10–5 T D. 3,6.10–5 T Câu 98. Phát biểu nào sau đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi A. Dòng điện tăng nhanh. B. Độ tự cảm của ống dây lớn. C. Dòng điện giảm nhanh. D. Cường độ dòng điện của ống dây lớn.
- Câu 113. Một người phải đặt sách cách mắt ít nhất 40cm mới nhìn rõ chữ. Người này phải đeo kính gì? Tiêu cự bao nhiêu để có thể đọc sách cách mắt ít nhất 20cm. Cho kính đeo sát mắt. A. Thấu kính hội tụ tiêu cự 40cm. B. Thấu kính phân kỳ tiêu cự 40cm C. Thấu kính hội tụ tiêu cự 13,3cm D. Thấu kính hội tụ tiêu cực 20cm. Câu 114. Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 15mm. Tiêu cự thủy tinh thể biến thiên trong khoảng từ 15mm đến 14mm. Mắt này có thể nhìn rõ được những vật đặt cách mắt từ A. vô cực đến cách mắt 210 cm B. vô cực đến cách mắt 21 cm C. vô cực đến cách mắt 7,2 cm D. vô cực đến cách mắt 15 cm Câu 115. Tiêu cực của thủy tinh thể có giá trị lớn nhất bằng 15,4 mm. Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc bằng 15mm. Mắt này có thể nhìn được vật xa nhất A. cách mắt 76 cm B. cách mắt 37,5 cm C. ở vô cực D. không xác định được Câu 116. Một kính lúp là thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 đp. Độ bội giác của kính đó khi ngắm chừng ở vô cực là A. 5 B. 2,5 C. 10 D. 2 Câu 117. Một người có điểm cực cận cách mắt 24cm dùng một kính lúp có tiêu cự f = 5cm để quan sát vật. Mắt đặt sau kính 4cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở cực cận bằng A. 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 10 Câu 118. Một người mắt bình thường đã điểu chỉnh kính hiển vi để thấy rõ vật ở trạng thái không điều tiết. Người cận thị dùng kính hiển vi này phải A. Điều chỉnh ống kính ra xa vật hơn để cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. Điều chỉnh ống kính lại gần vật hơn để cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. Đeo kính sửa để nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết rồi mới quan sát vật qua kính hiển vi. D. Câu A và C đều đúng Câu 119. Vật kính của hiển vi cí tiêu cự f 1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f 2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm. A. G = 60 B. G = 75 C. G = 106 D. G = 59 Câu 120. Vật kính của kính thiên văn có tiêu cự f1 = 300 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực bằng 150. Tiêu cự của thị kính là A. 2,0 cm B. 1,5 cm C. 2,5 cm D. 3,0 cm Câu 121. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết. B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa. C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực. D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết. Câu 122. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ. B. Khi quan sát vật đặt trước kính lúp sẽ thấy ảnh thật và lớn hơn vật. C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh. Câu 123. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính. B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính. D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. Câu 124. Khúc xạ ánh sáng là sự thay đổi đột ngột phương truyền của một tia sáng khi A. gặp phải vật cản hoặc truyền qua tấm kính lọc màu. B. gặp mặt phẳng gương C. gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau D. truyền khe rất nhỏ của một màn chắn sáng. Câu 125. Chiếu một tia sáng từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 30°. Chiết suất của nước là 4/3. Góc khúc xạ là A. 41°48’ B. 40°57’ C. 45°15’ D. 38°20’ Câu 126. Chọn câu sai khi đề cập tới định luật khúc xạ ánh sáng. A. Góc khúc xạ phụ thuộc vào bản chất hai môi trường. B. Tia khúc xạ và tia tới thuộc cùng mặt phẳng. C. Tia khúc xạ ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Câu 143. Khi chiếu một chùm sáng qua thấu kính hội tụ thì không thể tạo ra A. chùm tia song song từ chùm tia hội tụ. B. chùm tia phân kì từ chùm tia phân kì. C. chùm tia hội tụ từ chùm tia song song. D. chùm tia hội tụ từ chùm tia phân kì. Câu 144. Ta thu được ảnh thật, ngược chiều, cùng kích thước với vật, khi vật đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn A. bé hơn hai lần tiêu cự. B. bằng hai lần tiêu cự. C. nhỏ hơn tiêu cự. D. lớn hơn hai lần tiêu cự. Câu 145. Cho các hình vẽ có S là vật sáng và S’ là ảnh của S cho bởi một thấu kính có quang tâm O. Biết ảnh và vật đều nằm trên trục chính. Hình vẽ ứng với thấu kính phân kì là A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d Câu 146. Nhận định đúng về đường truyền của ánh sáng qua thấu kính hội tụ là A. Tia tới kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính thì ló ra song song với trục chính B. Tia tới song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính C. Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló truyền thẳng D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính Câu 147. Tìm phát biểu sai về thấu kính hội tụ. A. Tia sáng qua thấu kính hội tụ, ló ra sau thấu kính sẽ cắt quang trục chính. B. Vật sáng qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính là thấu kính hội tụ. C. Vật thật nằm gần thấu kính hơn tiêu điểm thì cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật D. Một chùm sáng song song qua thấu kính cho chùm tia hội tụ đi qua tiêu điểm ảnh. Câu 148. Đặt một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính cách kính 0,2 m thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính là chùm song song. Có thể kết luận thấu kính là A. thấu kính hội tụ và có tiêu cự 40 cm. B. thấu kính phân kì và có tiêu cự 20 cm. C. thấu kính phân kì và có tiêu cự 40 cm. D. thấu kính hội tụ và có tiêu cự 20 cm. Câu 149. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, một vật sáng AB = 6cm đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính 20cm thì cho ảnh A’B’ là A. ảnh thật đối xứng với vật qua quang tâm O. B. ảnh ảo cao 6cm, cách thấu kính 20cm. C. ảnh ở vô cùng. D. ảnh thật cao 3cm cách thấu kính 15cm. Câu 150. Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 24 cm. B. phân kì có tiêu cự 8 cm. C. phân kì có tiêu cự 24 cm. D. hội tụ có tiêu cự 8 cm. Câu 151. Một thấu kính hội tụ có độ tụ 25 dp, tiêu cự của thấu kính đó là A. 4,0 cm B. 12,5 cm C. 25 cm D. 0,4 cm Câu 152. Vật AB cao 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là A. 8 cm B. 16 cm C. 64 cm D. 72 cm Câu 153. Đặt vật AB cao 2 cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12 cm thì thu được A. ảnh thật, ngược chiều với vật, cao 1 cm B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, cao 2 cm C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, cao 1 cm D. ảnh thật, ngược chiều với vật, cao 4 cm Câu 154. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5 đp và cách thấu kính 30 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, cách thấu kính 60 cm B. ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm C. ảnh thật, cách thấu kính 20 cm D. ảnh ảo, cách thấu kính 20 cm Câu 155. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là A. 4 cm B. 6 cm C. 12 cm D. 18 cm Câu 156. Một vật cách thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm một khoảng d thì thu được một ảnh thật lớn gấp 5 lần vật. Giá trị của d là A. 4 cm B. 6 cm C. 25 cm D. 12 cm Câu 157. Một vật sáng AB đặt cách màn một khoảng 1,8m. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm. Khoảng cách từ các vị trí của thấu kính đến màn sao cho có ảnh rõ nét trên màn, lần lượt là
- C. thấu kính phân kỳ có |f| > e. D. thấu kính phân kỳ có |f| < e. Câu 171. Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ D = –2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm cực cận khi không đeo kính cách mắt 10cm. Khi đeo kính nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt A. 12,5 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 50 cm Câu 172. Một thấu kính hội tụ dùng làm kính lúp. Nếu đặt mắt bình thường quan sát vật nhỏ thì muốn độ bội giác cực đại phải đặt thấu kính sau cho A. ảnh của vật ở tiêu điểm chính. B. ảnh của vật ở cực cận. C. ảnh của vật ở cực viễn. D. ảnh của vật là ảnh thật lớn hơn vật. Câu 173. Một người mắt thường, điểm cực cận cách mắt 20 cm, dùng kính lúp mà trên vành kính có ghi X5. Số bội giác trong trường hợp người ấy ngắm chừng ở vô cực là A. 10 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 174. Số bội giác của kính lúp là tỉ số G = α/αo trong đó A. α là góc trông trực tiếp vật đặt tại cực cận, αo là góc trông ảnh qua kính lúp. B. α là góc trông ảnh qua kính lúp, αo là góc trông trực tiếp vật tại vị trí tạo ảnh. C. α là góc trông ảnh qua kính lúp, αo là góc trông trực tiếp vật đặt tại cực cận. D. α là góc trông vật tại vị trí tạo ảnh, αo là góc trông ảnh qua kính lúp. Câu 175. Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát những vật nhỏ. B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp sao cho thu được ảnh thật lớn hơn vật. C. Kính lúp đơn giản là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh. Câu 176. Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = +20 đp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là A. 4 B. 5 C. 10 D. 6 Câu 177. Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = +8 đp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là A. G = 1,5 B. G = 1,8 C. G = 2,4 D. G = 3,2 Câu 178. Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 đp một khoảng ℓ quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách ℓ bằng A. 5 cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm Câu 179. Để một thấu kính hội tụ được dùng như một kính lúp thì A. Tiêu cự của phải lớn hơn 25cm B. Tiêu cự của phải bằng 25cm C. Tiêu cự của phải bé hơn 25cm D. Tiêu cự nào cũng được. Câu 180. Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng? A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn Câu 181. Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng? A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Câu 182. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính. B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính. D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. Câu 183. Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ từ 24 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O 1 với tiêu cự f 1 = 1cm và thị kính O2 với tiêu cự f 2 = 5cm. Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là A. G = 67,2 B. G = 70 C. G = 96 D. G = 100 Câu 184. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
- a. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung. b. Xác định chiều và cường độ dòng điện trong khung. Bài 11. Một ống dây điện hình trụ lõi chân không, chiều dài l = 20cm, có N = 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là S = 100cm². a. Tính độ tự cảm L của ống dây. b. Dòng điên qua cuộn cảm đó tăng đều từ 0 đến 5A trong 0,1s. Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây. Bài 12. Một tia sáng truyền từ không khí vào khối trong suốt có chiết suất n = 1,732, dưới góc tới i = 60°. a. Xác định góc khúc xạ. b. Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới. c. Nếu cho góc tới i biến thiên từ 0° đến 90° thì góc khúc xạ r và góc lệch D biến thiên như thế nào? Bài 13. Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5 đp. a. Xác định tiêu cự của thấu kính. b. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh của một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính, cách L là 30 cm. c. Tìm vị trí của vật trước kính để ảnh tạo bởi vật gấp 4 lần vật. Bài 14. Một người có khoảng cực cận là 17cm và điểm cực viễn ở vô cực. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 11cm. a. Phải đặt vật trong phạm vi nào trước kính khi ngắm chừng b. Tính số bội giác của kính trong trường hợp người này ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở điểm cực cận? c. Năng suất phân của mắt người quan sát là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà mắt người quan sát còn phân biệt được hai điểm khi ngắm chừng ở cực cận. Bài 15. Một người già bị cận chỉ nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 0,45m đến 1,05m. a. Để nhìn rõ những vật rất xa mà mắt không phải điều tiết người ấy phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? khi đeo kính này thì điểm cực cận mới cách mắt là bao nhiêu? b. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm người ấy phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? Khi đeo kính này thì điểm cực viễn mới cách mắt là bao nhiêu? Bài 16. Một mắt cận thị có cực viễn cách mắt 40cm và điểm cực cận cách mắt 15 cm. a. Tính độ tụ của kính cần đeo sát mắt để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết b. Khi đeo kính trên, vật gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ cách mắt bao nhiêu? Bài 17. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm. a. Tính độ tụ của thấu kính. b. Một vật thật được đặt vuông góc với thấu kính cho ảnh cách thấu kính 24cm. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính. Vẽ ảnh. Bài 18. Một thấu kính có độ tụ là –10 đp. a. Thấu kính đó là thấu kính gì? Xác định tiêu cự. b. Một vật sáng AB đặt vuông góc với với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 60 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại của ảnh qua thấu kính. Bài 19. Người ta dùng một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh và thu được ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là 10cm, ngọn nến được đặt vuông góc với với trục chính. Vẽ hình. Xác định vị trí đặt nến và màn ảnh. Bài 20. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính nằm cách vật 90cm. Xác định vị trí đặt vật, vị trí và tính chất của ảnh. Bài 21. Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính sát mắt có độ tụ là bao nhiêu? Bài 22. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Vật thật AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn d1 = 15 cm. a. Xác định vị trí ảnh và vẽ ảnh b. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn ℓ. Ảnh của vật ở vị trí này cũng có cùng độ cao như ảnh ban đầu. Tính ℓ và vẽ ảnh. Bài 23. Một vật cao 4cm đặt trước thấu kính hội tụ một đoạn 75cm. Biết thấu kính có tiêu cự là 50cm. a. Xác định vị trí, tính chất và chiều cao của ảnh. Vẽ ảnh. b. Giữ nguyên vị trí thấu kính. Cần phải di chuyển vật theo như thế nào và với một đoạn bằng bao nhiêu để có ảnh cùng chiều và cao gấp 4 lần vật? Bài 24. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm cho ảnh A’B’ rõ nét trên màn đặt cách vật 45 cm. Biết ảnh lớn hơn vật.
- Bài 41. Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất n = 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của nước. Bài 42. Một người ngồi trên bờ hồ nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Người này cao 1,68 m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. Nếu đứng trong hồ thì người đó có bị ngập hết không? Bài 43. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, A nằm trên trục chính, cách thấu kính d = 20 cm. Qua thấu kính cho ảnh ngược chiều với vật và cao gấp 4 lần vật. Xác định loại thấu kính và tính tiêu cự của thấu kính. Vẽ hình. Bài 44. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao bằng nửa vật. Xác định loại thấu kính, tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình. Bài 45. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 1 = 40 cm và một thấu kính phân kì có tiêu cự f2 = –20 cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng ℓ. Vật sáng AB đặt trước, vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một khoảng d1. a. Cho d1 = 60 cm, ℓ = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh qua hệ. b. Cho ℓ = 30 cm. Xác định điều kiện về d1 để ảnh qua hệ là ảnh thật. c. Cho d1 = 60 cm. Tìm ℓ để ảnh qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật đúng 10 lần. Bài 46. Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 40 cm đến 100 cm. Tính độ tụ của kính cần đeo sát mắt để a. Nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết. b. Đọc được trang sách gần nhất cách mắt 25 cm. Bài 47. Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 đp. Kính đặt cách mắt 5 cm. a. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính. b. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 48. Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát vật nhỏ, chỉ nhìn thấy rõ ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định phạm vi nhìn rõ của người này. Bài 49. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ. Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái điều tiết tối đa và khi mắt không điều tiết. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 50. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết. Tính số bội giác của kính khi đó.