Đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lí Khối 7 - Năm học 2021-2022

docx 3 trang Trần Thy 10/02/2023 8000
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lí Khối 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_khoi_7_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lí Khối 7 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II I – LÝ THUYẾT Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. Câu 3. Khí đưa 1 thanh thủy tinh bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là : A. Dương B. Âm C. Không mang điên Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thuỷ tinh Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào. Câu 7. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng: A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. C. Làm cho phòng sáng hơn. D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện. Câu 8. Vonfram được chọn làm dây tóc bóng đèn vì : A. Nhiêt nóng chảy bằng nhiệt phát sáng. B. Nhiêt nóng chảy nhỏ hơn nhiệt phát sáng C. Nhiêt nóng chảy lớn hơn nhiệt phát sáng D. Tự phát sáng không cân dòng điện Câu 9. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ Câu 10. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì Câu 11. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
  2. Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Các tác dụng của dòng điện: • Tác dụng nhiệt. • Tác dụng phát sáng (quang). • Tác dụng từ. • Tác dụng hoá học. • Tác dụng sinh lý. Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? - Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc milưiampe. Kí hiệu là: A hay mA. - Dụng cụ đo là Ampe kế. Lưu ý: 1 A = 1000 mA.1 mA = 0.001 A. Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là: U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Kí hiệu là: V. Ngoài ra còn đơn vị là milivôn mV hay kilôvôn KV. - Dụng cụ đo là vôn kế. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV. Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP. - Trong mạch NỐI TIẾP, cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau. I1 = I2 = I3 - Trong mạch NỐI TIẾP, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. U13 = U12+U23 Tìm U12 = U – U23 U23 = U – U12 II – BÀI TẬP CÂU 1: Dùng các kí hiệu đã học (nguồn điện, bóng đèn,công tắc, dây dẫn điện) hảy vẽ sơ đồ mạch điện.Khi đóng công tắc hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó. Câu 2. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? Câu 3. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó Câu 4. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? Câu 5. aVẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU 1