Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Lần 2) - Mã đề: 212 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

docx 4 trang Trần Thy 10/02/2023 12400
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Lần 2) - Mã đề: 212 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_lan_2_ma_de_212_na.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Lần 2) - Mã đề: 212 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN HÓA HỌC – KHỐI 12 MÃ ĐỀ: 212 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Công thức của glixerol là A. C6H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C2H5OH. Câu 42: Thành phần chính của phân đạm urê là A. KCl. B. (NH2)2CO. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 43: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Au. Câu 44: Cho phương trình phản ứng sau: 3Mg + 2Fe3+ 3Mg2+ + 2Fe. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Fe3+ là chất khử, Mg2+ là chất oxi hóa. B. Mg là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. C. Mg là chất oxi hóa, Fe3+ là chất khử. D. Mg2+ là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. Câu 45: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 180. C. 160. D. 220. Câu 46: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu hồng. B. màu cam. C. màu vàng. D. màu xanh. Câu 47: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n-4O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4 loãng có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại dẻo nhất là Ag, kim loại cứng nhất là Cr. C. Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu. D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 49: Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là A. 6. B. 10. C. 12. D. 5. Câu 50: Metyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOCH3. Câu 51: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây nhôm trong bình khí clo. B. Đốt dây thép trong bình khí oxi. C. Cho viên kẽm vào dung dịch axit sunfuric. D. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 có nhỏ vào vài giọt CuSO4.
  2. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác, 4,644 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,045. C. 0,126. D. 0,036. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào H2O dư. (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư. (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch HCl loãng, dư. (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (e) Cho hỗn hợp NaCl, MgCl2 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch K2SO4 dư. Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 69: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Đổ hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. (c) Có thể thay nước lạnh ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là A. 5,97. B. 6,40. C. 11,94. D. 9,60. Câu 71: Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X gồm các triglixerit thì có 0,15 mol H 2 đã phản ứng, thu được chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 104,36. B. 103,98. C. 110,04. D. 109,74. Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và mỗi este chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E cần dùng 0,29 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 26,00. B. 29,00. C. 25,00. D. 30,00. Câu 74: Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam Al2O3 thu được 2,16 gam Al (hiệu suất phản ứng 60%). Giá trị của m là A. 6,24. B. 8,16. C. 4,08. D. 6,80. Câu 75: Hỗn hợp X gồm metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 19,8 gam H2O và 0,1 mol N2. Giá trị của a là A. 2,3. B. 4,12. C. 1,15. D. 1,29.