Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 (Lần 1) - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Thiệu Hóa (Có hướng dẫn chấm)

docx 5 trang Trần Thy 10/02/2023 9320
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 (Lần 1) - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Thiệu Hóa (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_dja_li_lop_8_lan_1_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 (Lần 1) - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Thiệu Hóa (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 1 THIỆU HÓA HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: Địa lí (ĐỀ CHÍNH THỨC) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 28/02/2022 Câu I. (3.0 điểm): 1. Giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 2. Nêu hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh ở hai nửa cầu? 3. Trình bày hiện týợng ngày ðêm và mùa do Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra trong ngày 22/6. Câu II. (5.0 điểm): 1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? 2. Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. 3. Kể tên sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta và nhà máy thủy điện lớn trên dòng sông này. Câu III. (5.0 điểm): Dựa vào Atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta? 2. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Cho biết những thuận lợi và khó khăn của vùng núi Đông Bắc đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu IV. (2.0 điểm): Dựa vào Atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Nêu vị trí giới hạn, diện tích của tỉnh Thanh Hóa. 2. Thanh Hóa có những dạng địa hình nào? Nêu ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu Thanh Hóa. Câu V. (5.0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sản lượng khai thác dầu thô, than sạch của nước ta qua các năm. ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm 2005 2009 2011 Dầu thô 18,5 16,4 15,2 Than sạch 34,1 44,1 45,8 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch của nước ta qua các năm. 2. Nhận xét sản lượng khai thác dầu thô, than sạch của nước ta qua các năm. (Học sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam)
  2. II - Đồi núi là bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình nước 5.0 ta. ðiểm + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m chiến 85%). Đồng bẳng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền và bị núi ngăn cách thành niều khu vực + Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1.400km. Nhiều 1,0 đ vùng núi ăn ra sát biển - Địa hình nước ta được Tân kiến Tạo nâng lên mạnh mẽ và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau. + Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn cổ kiến tạo. Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên, các vùng bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo thành những bề mặt san bằng cổ, thấp và thoải. + Đến Tân kiến tạo, vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng cao phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi đồi - đồng bằng - thềm lục địa Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển theo hướng TB - ĐN + Địa hình nước ta có hai hướng chính là TB - ĐN và hướng vòng cung, ngoài ra còn có một số hướng khác trong phạm vi 1,0 hẹp. - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: + Biểu hiện tính nhiệt đới gió mùa của địa hình (HS nêu) + Tác động của con người đến địa hình. (HS nêu) 2. Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc 1,0 phân bố rộng khắp cả nước. - Nước ta có 2360 con sông dài > 10 km trong đó có 93% là 0,5 sông nhỏ và ngắn( diện tích lưu vực dưới 500 Km2) - Dọc theo bờ biển cứ 20 km có một cửa sông. 0,25 - Có 9 hệ thống sông lớn : ( kể tên) 0,25 3. Sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta 1,0 - Sông Đồng Nai 0,5 - Nhà máy thủy điện Trị An 0,5 1. Ảnh hưởng vị trí đối với khí hậu nước ta 1,5 - Nằm trong vùng nội chí tuyến , lãnh thổ nhận được lượng 0,5 III nhiệt nhiệt lớn nên khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới. 5.0 - Giáp biển Đông, biển tăng cường độ ẩm và lượng mưa tạo 0,5 ðiểm cho khí hậu nước ta có tính chất ẩm. - Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á, tạo cho 0,5 khí hậu nước ta thay đổi theo mùa.
  3. - Diện tích ( theo atlat) 0,5 2. Thanh Hóa có những dạng địa hình nào? Nêu ảnh 1,0 hưởng của địa hình đến khí hậu của Thanh Hóa. - Thanh Hóa có các dạng địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển 0,5 và thềm lục địa - Nêu ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của Thanh Hóa. + Theo hướng sườn: 0,25 Sườn đón gió, sườn khuất gió tác động đến lượng mưa thay đổi theo mùa gió. + Theo độ cao: 0,25 Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm,cứ lên cao 100m giảm 0,60C, miền núi khí hậu khắc nghiệt hơn đồng bằng. 1) Vẽ biểu đồ: 2,0 - Vẽ biểu đồ cột ghép - Chính xác đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải, đúng khoảng cách, ghi số liệu vào biểu đồ (Thiếu một ý trừ 0,5 đ) 2) Nhận xét: V - Giai đoạn 2005 – 2011, sản lượng khai thác dầu thô, thanh 0.75 5.0 sạch của nước ta có sự thay đổi. ðiểm + Sản lượng dầu thô có xu hướng ngày càng giảm từ 18,5 triệu tấn xuống còn 15,2 triệu tấn , giảm 3,3 triệu tấn. 0.75 + Sản lượng than sạch tăng liên tục từ 34,1 triệu tấn lên 45,8 triệu tấn, tăng 11,7 triệu tấn (tăng gấp 1,34 lần). 0,75 - Sản lượng than sạch luôn cao hơn sản lượng dầu thô qua các 0.75 năm. Tổng 20