Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 3 trang Trần Thy 11/02/2023 15941
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_s.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 PHÒNG GD&ĐT MÔN: Ngữ văn 6 TRƯỜNG TH&THCS (thời gian: 90p - không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (3 điểm) Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích? A. Em bé thông minh B. Bánh chưng, bánh giầy C. Sự tích Hồ Gươm D. Con Giồng cháu tiên Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười? A. Hả hê B. Héo mòn C. Khanh khách D. Vui cười Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn? A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu. B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng. C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa. D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành. Câu 4. Truyền truyền thuyết là ? A. Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. B. Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật. C. Là truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ vật D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn. Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết? A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ. B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng. C. Là nhân vật bất hạnh. D. Là những người thông minh. Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích? A. Viết y nguyên câu chữ trong truyện. B. Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu. C. Thêm các yếu tố miên tả. D. Thêm một vài chi tiết. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 điểm): Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”. Câu 2: ( 6 điểm) Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022 I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C C A B A II. Phần tự luận : (7 điểm) Câu Đáp án Điểm - Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ 0,5 Câu 1 “chết như rạ”. 0,5 - Câu văn miêu tả đúng nội dung. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,5 b. Xác định đúng vấn đề 0,5 c. Triển khai vấn đề: 0,5 Câu 2 a. Mở bài 0,5 1,0 Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó. 1,0 b. Thân bài 0,5
  2. - Nhận biết các văn bản đã học Văn bản truyện cổ thuộc kiểu cổ tích hoặc truyền tích thuyết 2 Đọc hiểu Tri thức về truyện 1 - Nhận biết khái niệm truyện văn bản truyền thuyết truyền thuyết Thể loại truyện - Nhận biết được kiểu nhân vật 1 truyền thuyết trong truyện truyền thuyết Nhận biết được từ láy Từ láy Nhận biết được trang ngữ chỉ 2 Thực hành Trạng ngữ 2 nơi chốn trong câu Tiếng Việt Đặt câu có thành Vận dụng đặt câu có thành 1 ngữ ngữ “chết như rạ” Phần lí Đặc điểm kiểu văn Nhận diện được yếu tố không thuyết tập 1 kể nên sử dụng khi làm văn kể làm văn 3 Vận dụng kỹ năng viết văn kể Thực hành Viết văn kể lại truyện truyền thuyết hoặc 1 viết cổ tích đã học Tổng 6 1 1