Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Ứng Hòa (Có đáp án)

doc 10 trang Đăng Khôi 21/07/2023 11460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Ứng Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Ứng Hòa (Có đáp án)

  1. MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT -LỚP 2 NĂM HỌC: 2022 -2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu, số Mạch KT điểm, câu Tổng TN TL TN TL TN TL số Số câu 3 2 1 6 Đọc hiểu văn Số điểm 1,5 1 1 3,5 bản Câu số 1,2,3 4,5 6 Kiến thức Số câu 2 1 1 3 Tiếng Việt Số điểm 1 1 0,5 2,5 Câu số 7,8 10 9 Số câu 3 4 1 2 10 Tổng Số điểm 1,5 3 1,5 6 Tỉ lệ % 25% 50% 25%
  2. A. Có con chim lạ bay đến. B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. C. Có con chim chích chòe bay đến. Câu 3: (0.5 điểm) Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? A.Vì chưa được bắt con chim. B. Vì cây xấu hổ nhút nhát. C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh. Câu 4: (0.5 điểm)Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào? A. Róc rách. B. Lạt xạt. C. Xôn xao. Câu 5: (0.5 điểm)Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là: A. Cây xấu hổ. B. Co rúm. C. Co rúm mình lại. Câu 6:(1 điểm) Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? Câu 7(0.5 điểm): Dòng nào dưới đây thuộc các từ cùng nhóm chỉ đặc điểm? A. khỏe, nặng nề, mặt trời, trắng hồng B. khỏe, mượt mà, trắng hồng, đen tròn C. khóc, mượt mà, trắng hồng, đen tròn Câu 8: (0,5 điểm) Câu nào thuộc mẫu câu giới thiệu? A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. Câu 9: (0.5 điểm) Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau: “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”. Câu 10:(1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:
  3. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HK I KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng : 4 điểm - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. + HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. + Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi. 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Thời gian 25 phút - Câu 1 (0.5 đ): chọn A - Câu 2 (0.5 đ): chọn B - Câu 3 (0.5 đ): chọn C - Câu 4 (0.5 đ): chọn B - Câu 5 (0,5 đ): chọn B - Câu 6 (1 đ) : Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại? - Câu 7 (0.5 đ): chọn B - Câu 8 (0.5 đ): chon B - Câu 9 (0.5 đ): “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền lành”. - Câu 10: (1 đ) :Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. B - KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1- Chính tả nghe - viết (4 điểm) – Thời gian 15 phút - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần ) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy định, trừ 0,25 điểm. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. 2 - Tập làm văn (6 điểm): – Thời gian 25 phút - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm: - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, để trừ điểm.
  4. Câu 1: Số 55 đọc là( 0.5 đ) A. Năm mươi năm B. Năm lăm C. Năm mươi lăm Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là: (0,5 điểm) A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 57; 58; 91; 73; 24 C. 24; 57; 58; 73; 91 Câu 3. 47 kg + 22 kg = ? kg ( 0,5 điểm) A. 59 B. 69 C. 79 Câu 4. Trong phép tính 93 = 11 +8 2. Số 13 được gọi là (0,5điểm) A. Số bị trừ B. Số hạng C. Hiệu D. Tổng Câu 5: Tổng của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số với 90 là: A. 100 B. 90 C. 95 D. 80 Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? (0,5 điểm) A. 3 giờ 30 phút B. 5 giờ 15 phút C. 6 giờ 15 phút D. 3 giờ 15 phút Câu 7: ( 1điểm) Trong hình vẽ bên : -Có đường thẳng Đó là các đường thẳng: . -Có ba điểm thẳng hàng là: . Phần II. Tự luận: ( 6 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 27 + 38 56 + 44 54 – 26 83 - 25 Bài 2: Tính (1 điểm) a) 15 cm + 17cm – 8cm = b) 39 + 24 – 36 = = = Bài 3: Bạn Công cho bạn Đạt 25 viên bi thì còn lại 47 viên bi. Hỏi lúc đầu bạn Công có bao nhiêu viên bi? (2 điểm)
  5. 15 cm + 17cm – 8cm =32 cm – 8 cm 39 + 24 – 36 = 63 – 36 (0,25đ) (0,25đ) = 24 cm (0,25đ) = 27 (0,25đ) Bài 3: (2 điểm) Bài giải Lúc đầu bạn Công có số viên bi là: (0,5đ) 47+ 25 = 72 (viên) (1đ) Đáp số: 72 viên bi. (0,5đ) Bài 4: (1 điểm) a) Tổng mới của hai số là đó là: 0,5 đ 87 - 30 + 25 =82 ( đơn vị) Đáp số: 82 (đơn vị)