Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Quyền (Có đáp án)

docx 5 trang Trần Thy 11/02/2023 9800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_sach.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Quyền (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT NINH HẢI TRƯỜNG TH – THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Tiếng việt (Đọc thành tiếng) - Lớp 2 A. Đề kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (4 điểm) * Hình thức kiểm tra: từng cá nhân. * Nội dung kiểm tra: - Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn khoảng 60-65 tiếng / phút, kết hợp trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc đã học ở Sgk Tiếng việt 2, tập một; kết hợp trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc, cụ thể như sau: 1. Bài Tớ nhớ cậu: Sgk/82 - Đoạn “Kiến là bạn thân “Tớ nhớ cậu”” . Câu hỏi: Khi chia tay kiến, sóc đồng ý với kiến điều gì? - Đoạn “Hôm sau, kiến ngồi nhiều giờ liền” . Câu hỏi: Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc? 2. Bài Nhím nâu kết bạn: Sgk/89 - Đoạn “Trong khu rừng nọ mà vẫn sợ hãi”. Câu hỏi: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát? - Đoạn “Nhím trắng tốt bụng quá mùa đông lạnh giá”. Câu hỏi: Theo em, vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng? 3. Bài Tớ là lê-gô: Sgk/97 - Đoạn “Từ những mảnh ghép tính kiên nhẫn”. Câu hỏi: Nêu cách chơi và lợi ích của trò chơi lê – gô. 4. Bài Rồng rắn lên mây: Sgk/101 - Đoạn “Rồng rắn lên mây có nhà hay không”. Câu hỏi: Những người chơi làm thành rồng rắn lên mây bằng cách nào? - Đoạn “Thầy thuốc tìm cách cứ thế tiếp tục”. Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra nếu khúc đuôi bị bắt? 5. Bài Sự tích hoa tỉ muội: Sgk/109 - Đoạn “Ngày xưa, có hai chị em Ấm quá!”. Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. - Đoạn “Năm ấy, nước lũ dâng cao cho nụ hoa bé nhỏ”. Câu hỏi: Điều kì lạ nào xảy lại khi Nết cõng em chạy lũ? 6. Bài Ánh sáng của yêu thương : Sgk/130 - Đoạn “Hôm ấy, bố vắng nhà “Xin bác sĩ cứu mẹ cháu!””. Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ? - Đoạn “Thương mẹ, Ê-đi-xơn ngập tràn ánh sáng”. Câu hỏi: Ê-đi-xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời? * Thời gian kiểm tra: Theo lịch chung của nhà trường B. Cách đánh giá và cho điểm: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. (sai 6-8 tiếng: 0,5 điểm; sai 9 tiếng trở lên: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) NGƯỜI RA ĐỀ TTCM
  2. Câu 4: Nếu em là bạn bọ rùa, em sẽ nói gì với các bạn đã tìm giúp mẹ? (Mức 1 – 0,5 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 5: Giả sử em đang trên đường đi học về gặp một bạn nhỏ bị lạc ba mẹ, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn nhỏ đó? (Mức 3 – 1 điểm) Viết câu trả lời của em: Câu 6: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp (Mức 1 – 1 điểm) Từ được in đậm trong mỗi câu sau là: A B 1. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường. a. Từ chỉ đặc điểm. 2. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. b. Từ chỉ người 3. Bạn Vân là học sinh ưu tú của lớp. c. Từ chỉ hoạt động. 4. Chúng em rất kính yêu cô giáo. d. Từ chỉ vật Câu 7: Viết dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào các ô vuông: (Mức 2 – 1 điểm) Bé nói với mẹ : - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên : - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp : - Không sao, mẹ ạ Bạn Hà cũng chưa biết đọc Câu 8: Em hãy đặt một câu nói về hoạt động của người thân. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu em vừa đặt. (Mức 2 – 1 điểm) Viết câu:
  3. PHÒNG GD&ĐT NINH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI AN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng việt (Viết) - Lớp 2 A. Đề: 1. Chính tả (nghe - viết): (4 điểm) Vượt qua lốc dữ Biển vẫn gào thét. Gió cẫn từng cơn đẩy nước dồn ứ lại, rồi đột ngột giãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng. Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt qua con lốc dữ. Đình Kính 2. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em với một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ) B. Hướng dẫn đánh giá và cách cho điểm: (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết): (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (45 - 50 chữ/15 phút): 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. (sai từ 6 lỗi trở lên: 0 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) * Nội dung (ý): 3 điểm - Viết được đoạn văn ngắn gồm các ý đúng theo yêu cầu của đề bài (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt GV cho các mức điểm: 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 – 0) * Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm (Tùy theo mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp) Người ra đề TTCM