Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_de_3.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN GDCD12 Họ, tên học sinh: . Lớp: Câu 1: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của A. nhân dân . B. Nhà nước. C. công dân. D. lãnh đạo nhà nước. Câu 2: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường A. tự bầu cử. B. tự đề cử. C. được giới thiệu. D. được đề cử. Câu 3: Kiểm tra thường niên hoạt động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, anh T - trưởng đoàn kiểm tra phát hiện doanh nghiệp I do anh K làm giám đốc đã vi phạm nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Anh T yêu cầu chị G kế toán công ty đưa 50 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì chị G từ chối đưa tiền nên anh T đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà công ty không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Anh T, anh K và chị G. B. Anh T và anh K. C. Anh T và chị G. D. Anh T. Câu 4: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của A. Nhà nước.B. cơ quan.C. tập thể.D. xã hội. Câu 5: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì? A. Quyền ứng cử. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bãi nại. Câu 6: Quyền nào dưới đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín. Câu 7: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Anh M và T. B. Chủ tịch xã. C. Chủ tịch xã và anh M. D. Anh M. Câu 8: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là A. tổ chức. B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. công dân. D. bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. Câu 9: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là A. tất cả mọi công dân. B. những cán bộ, công chức nhà nước. C. những công dân đủ 21 tuổi trở lên D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước. Câu 10: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản? A. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật. B. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật. C. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật. D. Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật.
- A. Hiến pháp.B. pháp luật.C. quy định.D. quy tắc. Câu 22: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của A. lãnh đạo nhà nước . B. Nhà nước. C. nhân dân. D. công dân. Câu 23: A đã tốt nghiệp lớp 12 và đủ 18 tuổi. Vậy A không thể thực hiện các quyền dân chủ nào dưới đây? A. Quản lý nhà nước và xã hội. B. Ứng cử. C. Bầu cử. D. Khiếu nại và tố cáo. Câu 24: Công dân có thể thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây? A. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ. B. Khi bận việc thì nhờ người thân bỏ phiếu giúp mình. C. Trực tiếp đi bỏ phiếu bầu đại biểu HĐND các cấp. D. Nếu đi đâu vắng thì gửi phiếu qua bưu điện. Câu 25: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc A. công khai, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. công bằng, bình đẳng, phổ thông, bỏ phiếu kín. D. bỏ phiếu kín, phổ thông, công khai, bình đẳng. Câu 26: Tất cả mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên (trừ trường hợp bị pháp luật cấm) đều được đi bầu cử là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông.B. Bỏ phiếu kín.C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 27: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội chính là các quyền gắn liền với việc thể hiện các hình thức dân chủ A. đại diện ở nước ta. B. trực tiếp ở nước ta. C. gián tiếp ở nước ta. D. nghị trường ở nước ta. Câu 28: Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây của bầu cử? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 29: Theo quy định của pháp luật đối tượng nào dưới đây có quyền khiếu nại? A. Chỉ cán bộ Nhà nước.B. Chỉ công dân. C. Chỉ các tổ chức.D. Cá nhân và tổ chức. Câu 30: Việc dân làm là A. chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước. B. xây dựng hương ước, quy ước. C. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương. D. giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại địa phương. Câu 31: Chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng hoặc cơ sở hạ tầng là việc A. dân biết. B. dân bàn. C. dân làm. D. dân kiểm tra. Câu 32: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây? A. Dân biết. B. Dân bàn. C. Dân làm. D. Dân kiểm tra. Câu 33: Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là quyền A. khiếu nại. B. tự do. C. tố cáo. D. chính trị. Câu 34: Trong quá trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến bệnh viện để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Bình đẳng.B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín.D. Công bằng.