Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh: Số báo danh : Câu 1. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, khi quân đội Việt Nam chiếm được cứ điểm Đông Khê thì cứ điểm nào của quân Pháp bị rơi vào tình thế bị cô lập? A. Lạng Sơn.B. Đông Khê.C. Đình Lập.D. Cao Bằng. Câu 2. Nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. D. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 3. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng (1946 - 1954)? A. Nhất trí.B. Thống nhất.C. Đoàn kết.D. Toàn dân. Câu 4. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava (1953) trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam. Câu 5. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam lấy giới tuyến ở A. vĩ tuyến 16.B. vĩ tuyến 20.C. vĩ tuyến 38.D. vĩ tuyến 17. Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam những năm 1961-1975 là gì? A. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh. B. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ. D. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện. Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ? A. Chiến thắng Vạn Tường.B. Chiến thắng hai mùa khô. C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.D. Hiệp định Pari được kí kết. Câu 8. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”? A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh. B. Rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước. C. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari. D. Ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 9. Một trong những điểm khác biệt của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam so với với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó ở Việt Nam là A. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị. B. đại diện cho nhân dân đấu tranh ngoại giao. C. đã tập hợp xây dựng khối đoàn kết toàn dân. D. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang. Câu 10. Công cuộc cải cách giáo dục từ năm 1950 ở Việt Nam không có phương châm nào sau đây? A. Phục vụ nhân dân.B. Phục vụ sản xuất. C. Phục vụ kháng chiến.D. Phục vụ dân sinh.
- Câu 23. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi A. Đảng Cộng sản Việt Nam.B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam.D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 24. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. tàn tích phong kiến bị xóa bỏ.B. được hoàn toàn giải phóng. C. đặt dưới ách thống trị của Mĩ. D. hoàn thành khôi phục kinh tế. Câu 25. Mục đích chính của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Tách dân ra khỏi cách mạng.B. Chiếm ruộng đất của nông dân. C. Phục vụ chính sách mị dân.D. Vơ vét nhân lực và vật lực. Câu 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quyết định nhất.B. Quyết định trực tiếp. C. Quan trọng nhất.D. Cơ bản nhất. Câu 27. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. là những trận quyết chiến chiến lược. B. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. C. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. D. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được Mĩ được đề ra ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.B. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 29. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã đánh bại kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp? A. Kế hoạch Nava.B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.D. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. Câu 30. Từ thu đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động chiến lược mạnh ở A. Nam Đông Dương.B. Điện Biên Phủ. C. đồng bằng Bắc Bộ.D. Ven biểnTrung Bộ. Câu 31. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới “như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). Câu 32. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) xác định phương pháp của cách mạng miền Nam là tiến hành A. bạo lực cách mạng.B. đấu tranh công khai. C. đấu tranh chính trị.D. đấu tranh bất hợp pháp. Câu 33. Sự kiện nào sau đây báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng? A. Xe tăng của quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập. B. Tổng thống Dương Văn Minh bị bắt. C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập. D. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng. Câu 34. Một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi do Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương từ cuối năm 1950 là A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.B. tiến hành chiến tranh tổng lực. C. thiết lập hành lang Đông - Tây.D. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 35. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 để lại bài học lịch sử nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.B. Lấy ít địch nhiều, lấy lực thắng thế. C. Tranh thủ sự ủng hộ của các cường quốc.D. Dự đoán đúng và chớp thời cơ chiến lược.