Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bát Tràng (Có đáp án)

docx 7 trang Trần Thy 10/02/2023 8220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bát Tràng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bát Tràng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TGIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRÀNG MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 NĂM HỌC 2021-2022 (Đề có 06 trang, gồm 40 câu TN) Thời gian làm bài: 45 phút Câu l. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong hoàn cảnh nào? A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. C. Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp. Câu 2. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8/1945) đã có quyết định quan trọng nào sau đây? A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội. C. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. Thống nhất hai lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Câu 3. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã thể hiện A. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta. C. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta. D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 4. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà khi kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14-9-1946 là A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam. B. tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng. C. tạo không khí hoà dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông-ten-nơ-bô. D. đuổi 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Nam Việt Nam. Câu 5. Hội nghị nào đã quyết định thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam? A. Hội nghị quân sự Bắc Kì. B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Hội nghị toàn quốc của Đảng. D. Đại hội Quốc dân tại Tân Trào. Câu 6. Ngày 19-8-1945, Mặt trận Việt Minh đã tổ chức một cuộc mít tinh lớn tại A. Ngọ môn Huế. B. Quảng trường Nhà hát lớn Hà Nội. C. Quảng trường Nhà hát lớn Sài Gòn. D. Quảng trường Ba Đình. Câu 7. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với Pháp bản Tạm ước
  2. D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. Câu 15. Sự kiện nào đã mở kỉ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931. B. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939. C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh được thông qua (16-8-1945). Câu 16. Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành chính quyền trong tháng Tám năm 1945? A. Thắng lợi của phe Đồng minh. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức. D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. Câu 17. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Đế quốc Mĩ. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Anh. D. Quân Trung Hoa dân quốc. Câu 18. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Hơn 90% dân số mù chữ. C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. D. Nạn đói. Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”. Câu 20. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. Câu 21. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á. C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc. D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 22. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất? A. Phát động “Ngày đồng tâm”.
  3. C. Lập ra Ban dự thảo Hiến pháp. D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng. Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt? A. Tăng gia sản xuất. B. Thực hành tiết kiệm. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Tổ chức hũ gạo cứu đói. Câu 31. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai? A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc lập. B. Đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946). D. Câu kết với thực dân Anh. Câu 32. Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh là A. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột. C. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài. D. thoả hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 33. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì? A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu. B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp. C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc. D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc. Câu 34. Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp? A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc. C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp. D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp. Câu 35. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có chủ trương gì? A. Xây dựng “Quỹ độc lập” B. Phát động “Ngày đồng tâm”. C. Phát động “Tăng gia sản xuất”. D. Phát động “Không một tấc đất bỏ hoang”. Câu 36. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh gì? A. Thành lập Nha Cảnh sát. B. Thành lập Nha An ninh.
  4. 6 B 26 B 7 B 27 D 8 C 28 B 9 A 29 D 10 D 30 D 11 B 31 B 12 B 32 A 13 D 33 B 14 D 34 A 15 C 35 A 16 B 36 C 17 C 37 D 18 A 38 C 19 B 39 D 20 D 40 C