Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có hướng dẫn chấm)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Năm học 2021 - 2022 Môn Lịch sử - Lớp 9 Đề chính thức (Thời gian làm bài: 45 phút) Phần I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác ? A. Thành lập Công hội (1920). B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925). B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930). D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923). Câu 2. Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện nổi bật là: A. Phong trào Vô sản hóa. B. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập. C. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập. Câu 3. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì ? A. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929). C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929). D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/1929). Câu 4. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 7-2 - 1930 là: A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. C. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam ? A. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản. B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám. C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng. D. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là: A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ. B. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn. C. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng. D. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám. Câu 7. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là gì ? A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
- Môn Lịch sử - Lớp 9 Đề chính thức (Thời gian làm bài: 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B B B D D C D D D A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1. Con đường cứu nước của những lớp người đi trước: - Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là những chính khách Nhật Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo 1,0 động. - Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, giành độc lập dân tộc. Câu 13 2. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: (4,0 - Xác định rõ không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để giành 1,0 điểm) độc lập, cần thiết nhất là phải sự vào chính mình. - Đi sang phương Tây do: 1,0 + Nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái. + Có khoa học - kĩ thuật và nền văn minh phát triển. + Có chính quyền thực dân đang đô hộ nhiều dân tộc trên thế giới. ⟹ Người bắt gặp chân lí cứu nước của chủ nghĩa Mác-Lênin và 1,0 xác định con đường cứu nước theo con đường của Cách mạng tháng Mười Nga. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là con đường đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. * Nguyên nhân khách quan: Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai làm 1,0 suy yếu kẻ thù là phát xít Nhật. Câu 14 * Nguyên nhân chủ quan: (2,0 - Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng điểm) Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu 1,0 nước thì mọi người hăng hái hưởng ứng. - Có khối liên minh công - nông vững chắc. - Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng - đây là nhân tố quan trọng quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam: Đảng hoạch định đường lối, chủ trương, biện pháp đúng đắn, lãnh đạo và chỉ đạo cách mạng Câu 15 từng bước vượt qua khó khăn; (1,0 - Biết dựa vào sức mạnh của nhân dân và phát huy cao độ sức mạnh 1,0 điểm) nhân dân để giải quyết những khó khăn về đối nội đối ngoại; - Biết phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù, xác định kẻ thù chủ yếu, kẻ thù trước mắt để có thể đề ra những sách lược phù hợp để đối phó với từng kẻ thù;
- (3,0) (4,0) (2,0) (1,0) Tỉ lệ (%) 30% 40% 20% 10% 30% 70% 100 100 Tỉ lệ chung (%) 70% 30% 100 100 100 PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao - Nhận biết: + Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân Chương Bài 15. Phong tộc, tiểu tư sản và phong trào công I. trào cách nhân từ năm 1919 đến năm 1925. 1 Việt Nam mạng Việt + Thấy được điểm mới trong phong trong Nam sau trào công nhân nước ta sau Chiến 1 những Chiến tranh tranh thế giới thứ hai (C1). năm thế giới thứ - Thông hiểu: 1919- nhất (1919- + Hiểu rõ cách mạng tháng Mười 1930 1925) Nga và phong trào cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất có ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- bài này, tích hợp vào mục I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của bài 18 - Nhận biết: + Biết được sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt 1 Nam. + Nắm được quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử thời điểm và không gian nào ? (C4) + Nắm được nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng. + Nắm được những nội dung chính Bài 18. Đảng của luận cương chính trị năm 1930. Cộng sản Việt + Nắm được ý nghĩa việc thành lập Nam ra đời Đảng. - Thông hiểu: + Hiểu được sự phát triển của phong trào Dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt và phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Chương - Vận dụng: II. + Làm sáng tỏ được nhận định "Sự Việt Nam ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào trong năm 1929 là xu thế tất yếu của cách 2 những mạng Việt Nam". năm - Vận dụng cao: 1930- Bài 19. Phong - Nhận biết: 1939 trào cách + Nắm được nguyên nhân, diễn biến 1 mạng trong và ý nghĩa của phong trào cách những năm mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là 1930-1935 Xô viết Nghệ - Tĩnh (C5). Lưu ý theo CV - Thông hiểu: 4040: + Hiểu được các khái niệm "Khủng - Mục II. hoảng kinh tế", "Xô viết Nghệ - Phong trào Tĩnh". cách mạng + Hiểu được ý nghĩa của phong trào 1930 - 1931 cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao với đỉnh cao là là Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Xô Viết Nghệ - - Vận dụng: Tĩnh -> + Làm sáng tỏ nhận định "Xô viết Hướng dẫn Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền học sinh lập cách mạng của quần chúng dưới sự niên biểu thời lãnh đạo của Đảng". gian, địa điểm - Vận dụng cao: và ý nghĩa của phong trào - Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi -> -
- ra đời (19-5- - Thông hiểu: 1941) -> Tập + Hiểu được vai trò, ý nghĩa của Mặt trung vào sự trận Việt Minh. thành lập Mặt + Hiểu được lí do Nhật đảo chính trận Việt Minh Pháp. và nhấn mạnh - Vận dụng: vai trò, ý - Vận dụng cao: nghĩa của Mặt + Liên hệ thực tiễn: Quân đội nhân trận Việt Minh dân Việt Nam (tiền thân đội Việt - Mục II.2 Tiến Nam tuyên truyền giải phóng quân), tới Tổng khởi Mặt trận tổ quốc Việt Nam (tiền nghĩa tháng thân Mặt trận Việt Minh). Tám năm 1945 + Chú ý nêu được chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta + Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê một số sự kiện quan trọng từ tháng 4 – 6/1945 Bài 23. Tổng - Nhận biết: khởi nghĩa + Nắm được: khi tình hình thế giới tháng Tám diễn ra vô cùng thuận lợi cho Cách năm 1945 và mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là 1 sự thành lập Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định nước Việt phát động tổng khởi nghĩa trong Nam Dân chủ toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và Cộng hòa nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ Lưu ý theo CV đô Hà Nội cũng như khắp các địa 4040: phương trong cả nước, nước Việt 1 - Mục II. Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (C9). Giành chính - Thông hiểu: quyền ở Hà - Vận dụng: Nội và mục + Phân tích được ý nghĩa lịch sử và Mục III. nguyên nhân thắng lợi của Cách Giành chính mạng tháng Tám năm 1945 (C14). quyền trong cả - Vận dụng cao: nước -> Chỉ hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn Chương Bài 24. Cuộc - Nhận biết: IV. đấu tranh bảo + Thấy được sự lãnh đạo của Đảng, 4 Việt Nam vệ và xây đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh 1 từ sau dựng chính đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó
- Học sinh tự + Làm sáng tỏ được nhận định đọc "Cuộc kháng chiến chống thực dân - Mục V. Đẩy Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa mạnh kháng và có tính nhân dân". chiến toàn + Phân tích được ý nghĩa lịch sử của dân, toàn diện cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị -> Học sinh tự phía Bắc vĩ tuyến 16 và chiến dịch đọc Việt Bắc thu - đông 1947. - Vận dụng cao: Bài 26. Bước - Nhận biết: phát triển mới + Nắm được các giai đoạn phát triển của cuộc của cuộc kháng chiến toàn quốc từ kháng chiến chiến thắng Biên giới thu - đông toàn quốc năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, chống thực cuộc kháng chiến của ta được đẩy 1 dân Pháp mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, (1950 - 1953) giành thắng lợi toàn diện về chính trị Lưu ý theo CV - ngoại giao. 4040: + Nắm được những nội dung cơ bản - Mục II. Âm của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần mưu đẩy mạnh thứ hai của Đảng (C12). chiến tranh - Thông hiểu: xâm lược + Hiểu được đế quốc Mỹ can thiệp Đông Dương sâu vào chiến tranh Đông Dương, của thực dân Pháp - Mĩ âm mưu giành lại quyền Pháp -> Học chủ động chiến lược đã mất. sinh tự học + Hiểu được lí do ta mở chiến dịch - Mục IV. Phát Biên giới thu - đông 1950. triển hậu - Vận dụng: phương kháng + Chứng minh được từ sau chiến chiến về mọi thắng Biên giới thu đông 1950, cuộc mặt -> Học kháng chiến chống Pháp của nhân sinh tự học dân ta chuyển sang giai đoạn mới. - Mục V. Giữ - Vận dụng cao: vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường -> Học sinh tự học Tổng 12 1 1 1