Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có đáp án)

docx 10 trang Trần Thy 10/02/2023 8200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_k.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Thành (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Năm học 2021 - 2022 Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 Đề chính thức (Thời gian làm bài: 45 phút) A. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất. I. Phần Lịch sử Câu 1. Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là: A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. C. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh. D. Địa hình bằng phẳng, ít bị chia cắt. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á ? A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Công cụ đồ đá phát triển với trình độ cao. C. Giao lưu kinh tế - văn hoá với Trung Quốc và Ấn Độ. D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng, Câu 3. Khoảng thế kỉ VII TCN – thế kỉ VII, ở khu vực Đông Nam Á xuất hiện một số quốc gia sơ kì như: A. Ăng-co, Ma-ta-ram, Pa-gan. B. Ma-ta-ram, Pa-gan, Đại Việt. C. Ăng-co, Sri Vi-giay-a, Đại Việt. D. Văn Lang, Chăm-pa, Phù Nam. Câu 4. Ngành kinh tế chính ở các vương quốc ở vùng Đông Nam Á lục địa là: A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Khai thác thủy sản. D. Buôn bán đường biển. Câu 5. Với nguồn sản vật phong phú, đặc biệt là gia vị, các vương quốc Đông Nam Á đã góp nhiều mặt hàng chủ lực trên những tuyến đường biển kết nối Á – Âu, mà sau này gọi là: A. Con đường Tơ lụa. B. Con đường Gia vị. C. Con đường Gốm sứ. D. Con đường Xạ hương. Câu 6. Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là: A. Chăm-pa. B. Phù Nam. C. Lâm Ấp. D. Văn Lang. Câu 7. Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ ? A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển. C. Đã có chữ viết của riêng mình. D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc ? A. Sáp nhập lãnh thổ Việt Nam vào lãnh thổ Trung Quốc. B. Xây đắp nhiều thành lũy lớn ở trị sở các châu, quận. C. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt. D. Để cho quan lại người Việt cai trị từ cấp châu trở xuống.
  2. Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm Phần Lịch sử Địa lí Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D A B D C D D C A D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phần Lịch sử Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa 0,5 dân tộc Việt nhằm mục đích: - Khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên ; lãng quên bản sắc Câu văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người 0,75 13 Hán ; từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt. (2,5▪ - Chúng muốn biến nước ta thành lãnh thổ của chúng, biến nhân dân điểm) thành nô lệ của Trung Quốc, xoá bỏ quốc hiệu nước ta trên bản đồ thế giới 0,75 ▪ Muốn cướp đoạt lãnh thổ, sản vật quý, vải vóc, hương liệu để đưa về Trung Quốc. - Muốn bành trướng sức mạnh. 0,5 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Câu 14 1,0 (1,0 điểm) Hầu hết những thành tựu văn minh của Hy Lạp và La Mã vẫn còn tồn Câu 0,25 tại và được bảo tồn đến tận ngày nay như: 15 - Lịch, các định luật, định lí, (1,0 - Những tác phẩm điêu khắc và những công trình vĩ đại (như đấu 0,75 điểm) trường Cô-li-dê vẫn còn tồn tại đến nay). Phần Địa lí Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì: Câu - Chất hữu cơ vừa là thức ăn thường xuyên vừa là kho dự trữ dinh dưỡng 16 0,5 lâu dài của cây trồng; (1,5 - Là nguồn cung cấp khí CO2 lớn cho thực vật quang hợp; 0,5 điểm) - Kích thích sự phát sinh, phát triển của bộ rễ, nâng cao tính thẩm thấu 0,5 của màng tế bào, huy động chất dinh dưỡng cho cây trồng,
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ nhân thức Tổng % Nội dung kiến TT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH tổng thức TG TG TG TG TG điểm Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL (phút) (phút) (phút) (phút) (phút) PHẦN LỊCH SỬ Chương 3. 1 1 Xã hội cổ đại Bài 10. Hy Lạp - Rô Ma cổ đại 1,5 8 1 1 9,5 12,5 (0,25) (1,0) (tiếp) Bài 11. Các quốc gia sơ kỳ ở Đông 2 3 2 3 5 Nam Á (0,5) Bài 12. Sự hình thành và bước đầu Chương 4. 2 phát triển của các vương quốc Đông 3 2 3 5 Đông Nam Á từ (0,5) 1 Nam Á (từ thế kỷ VII-X) những thế kỷ 2 1 tiếp giáp đầu Bài 14. Nước Văn Lang - Âu Lạc 3 15 2 1 18 15 (0,5) (1,0) Công nguyên Bài 15. Chính sách cai trị của các đến thế kỳ X triều đại phong kiến phương Bắc và 1 1 1,5 25 1 1 26,5 27,5 chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt (0,25) (2,5) Nam thời Bắc thuộc PHẦN ĐỊA LÍ Chương 6. 1 Bài 22. Lớp đất trên Trái Đất 15 1 15 15 Đất và sinh vật (1,5) trên Trái Đất 2 Bài 23. Sự sống trên Trái Đất 3 2 3 5 (0,5) 2 1 Bài 24. Rừng nhiệt đới 9 1 9 10 (1,0) Bài 25. Sự phân bố các đới thiên nhiên 2 3 2 3 5 trên Trái Đất (0,5)
  4. Bài 11. Các * Nhận biết: 1 quốc gia sơ - Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc (0,25) kỳ ở Đông gia sơ kỳ ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỷ thứ VII; 1 Nam Á - Kể được tên một số quốc gia sơ kỳ ở Đông Nam Á; (0,25) * Thông hiểu: - Mô tả vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á. * Vận dụng: - Phân tích được tác động của việc giao lưu thương mại đối với sự ra đời của các quốc gia sơ kỳ Đông Nam Á. * Vận dụng cao: - Sưu tầm những câu thành ngữ tục ngữ của người Việt Nam liên quan đến lúa gạo. Bài 12. Sự * Nhận biết: hình thành và - Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong bước đầu kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỷ thứ VII đến thế kỷ thứ X); Chương 4. phát triển của - Kể tên các sản phẩm của vương quốc Sri-giay-a hấp dẫn thương nhân nước Đông Nam Á các vương ngoài; từ những thế quốc Đông - Trình bày hoạt động kinh tế chính của các vương quốc phong kiến Đông 1 2 kỷ tiếp giáp Nam Á (từ Nam Á (từ thế kỷ VII đến thế kỷ thứ X); (0,25) đầu Công thế kỷ VII-X) - Xác định được những lợi thế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á 1 nguyên đến để phát triển kinh tế; (0,25) thế kỳ X * Thông hiểu: * Vận dụng: - Phân tích được tác động chính của quá trình giao lưu thương mại ở các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á đến thế kỷ thứ X. Vận dụng cao: - Viết đoạn văn ngắn mô tả sự hấp dẫn của nguồn gia vị ở các Vương quốc Đông Nam Á đối với thương nhân nước ngoài. Bài 14. Nhà * Nhận biết: nước Văn - Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian 1 Lang Âu Lạc của nước Văn Lang - Âu Lạc; (0,25) - Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu Lạc; - Nêu được ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang; - Trình bày được những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc; - Trình bày được những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc;
  5. - Con người có tác động như thế nào đến sự biến đổi đất ? - Giải thích: Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng ? * Vận dụng: 1 - Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ đất. (1,5) * Vận dụng cao: * Nhận biết: - Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và đại dương; 1 - Kể tên một số loài thực vật động vật ở các đới; (0,25) - Nêu sự khác nhau về thực vật giữa rừng mưa nhiệt đới với rừng lá kim và đài nguyên; 1 Bài 23. Sự - Trình bày sự đa dạng của sinh vật trên trái đất. (0,25) sống trên Trái * Thông hiểu: Đất - Có nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Theo em nguyên nhân do đâu. Hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ các loài đó ? * Vận dụng: - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của sinh vật trên trái đất. * Vận dụng cao: * Nhận biết: - Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới; * Thông hiểu: - Nêu sự khác nhau của rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa; - Cần làm gì để bảo vệ rừng nhiệt đới ? Giải thích vì sao rừng nhiệt đới có Bài 24. Rừng nhiều tầng ? Ở Việt Nam kiểu đường nhiệt đới nào chiếm ưu thế ? Tìm hiểu nhiệt đới về kiểu rừng đó. * Vận dụng: - Có ý thức bảo vệ rừng. 1* - Xác định các tầng của rừng. (1,0) * Vận dụng cao: * Nhận biết: Bài 25. Sự - Nêu được đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trái Đất; 2 phân bố các - Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất. (0,5) đới thiên nhiên * Thông hiểu: trên Trái Đất * Vận dụng: * Vận dụng cao: