Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Mã đề 001 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Mã đề 001 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_10_m.doc
ĐAP AN MMĐ 001.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Mã đề 001 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI GIỮA KỲ 1 NĂM 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ: 001 (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Đâu là chức năng của thị trường? A. Chức năng thông báo. B. Chức năng cung cấp thông tin. C. Chúc năng thông tin thuế thu nhập cá nhân. D. Chức năng cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. Câu 2: Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành? A. Viện kiểm sát. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Quốc hội. Câu 3: Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. B. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. C. Là nguồn lực công cụ củng cố bộ máy quản lí nhà nước nhà nước. D. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. Câu 4: Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán A. hàng hoá. B. sản phẩm nông nghiệp. C. vật phẩm. D. lương thực. Câu 5: Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm. B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng. C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận. D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn. Câu 6: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Có sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Lạm dụng tài nguyên suy thoái môi trường ở nước ta hiện nay. C. Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu. D. Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế. Câu 7: Giá cả thường tỷ lệ nghịch với A. cung B. cung và cầu C. không xác định. D. cầu Câu 8: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần.. B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh. D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân. Câu 9: Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là A. chủ thể phân phối. B. chủ thể sản xuất. C. chủ thể kinh doanh. D. chủ thể tiêu dùng Trang 1/3 - Mã đề thi 001
- Câu 10: “... là khoản thu ngân sách nhà nước cấp cho cấp địa phương hưởng , thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương” là thuộc loại ngân sách nào? A. Ngân sách hỗn hợp. B. Ngân sách trung ương và địa phương. C. Ngân sách trung ương. D. Ngân sách địa phương . Câu 11: Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. Nhà nước. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể sản xuất. Câu 12: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kích thích. Câu 13: Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là A. ngân hàng Nhà nước. B. ngân hàng thương mại. C. ngân sách Nhà nước. D. ngân sách Chính phủ. Câu 14: .Hàng hóa từ nơi này đến nơi khác là do điều tiết của thị trường thông qua yếu tố nào? A. Giá trị B. Giá cả C. Chất lượng D. Thị hiếu người mua Câu 15: Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường. B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực. D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. Câu 16: Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển. B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng. C. phân phối bài trừ sản xuất. D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển. Câu 17: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra A. các sản phẩm vô hình phục vụ con người. B. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. C. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất. D. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người. Câu 18: Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước? A. Hiệu trưởng X. B. Anh K. C. Hiệu trưởng và anh K. D. Trường V. Câu 19: Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất? A. Chị P đang trồng ngô. B. Anh M mang bò ra chợ để bán. C. Chị Q đi chợ mua rau. D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. Câu 20: Tiêu dùng được coi là A. mục đích của phân phối. B. tiền đề của phân phối. C. điều kiện của phân phối. D. mục đích của sản xuất. Câu 21: Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ Trang 2/3 - Mã đề thi 001
- xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng định hướng. C. Chức năng điều khiển. D. Chức năng thông tin. Câu 22: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của A. kinh tế bộ lạc. B. kinh tế hàng hóa. C. kinh tế tự cấp tự túc. D. kinh tế thời nguyên thủy. Câu 23: Thường giá cả tỷ lệ thuận với yếu tố A. cung và cầu B. cầu C. cung D. không xác định. Câu 24: Thị trường có các nhân tố cơ bản nào ? A. Tiền tệ, người mua, người bán B. Hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán C. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán D. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả Câu 25: Theo em, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển kinh tế nhà nước. D. Cung ứng hàng hóa. Câu 26: Thị trường ra đời từ khi nào sau đây? A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời. B. Khi con người tạo ra công cụ lao động. C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời. D. Khi con người ra đời. Câu 27: Theo em, nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là gì? A. Thị trường. B. Doanh nghiệp. C. Bất động sản. D. Kinh tế. Câu 28: Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế? A. Anh H và công ty T. B. Công ty P và T. C. Anh H và công ty P. D. Chỉ có công ty T. II. TỰ LUẬN: ( 3.0 ĐIỂM) Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?( 2.0 ĐIÊM) Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây. Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao ? (1.0 ĐIỂM) ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 001

