Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

docx 4 trang Anh Phan 05/11/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_11_m.docx
  • docxK11- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GHK 1- NĂM HỌC 2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT - LỚP 11 (Đề kiểm tra có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên:................................................................. SBD:...................... Lớp 11B.... Mã đề 002 I/ TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm) Câu 1. Cạnh tranh là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được A. lợi nhuận tuyệt đối. B. lợi nhuận tương đối. C. quyền lợi nhất định. D. lợi ích tối đa. Câu 2. Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là A. cung. B. cầu. C. cạnh tranh. D. thị trường. Câu 3. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong A. thời kỳ sản xuất hàng hóa. B. khoảng thời gian nhất định. C. thời kỳ kinh tế tự nhiên. D. nền kinh tế thị trường. Câu 4. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hoá. B. giá cả những hàng hoá, dịch vụ thay thế. C. kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng. D. Giá cả, thu nhập, tâm lí, thị hiếu, sở thích. Câu 5. Cầu gắn với chủ thể kinh tế nào? A. Người tiêu dùng. B. Người sản xuất. C. Người kinh doanh. D. Các tổ chức kinh tế. Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường để có những ưu thế trong sản xuất và tiêu thụ hàng hàng hóa, các chủ thể kinh tế phải A. tranh đua với nhau. B. đoàn kết với nhau. C. hợp tác với nhau. D. đối đầu với nhau. Câu 7. Căn cứ vào mức độ lạm phát có các loại lạm phát là nào? A. Lạm phát nhẹ, lạm phát vừa phải và siêu lạm phát. B. Lạm phát vừa phải, siêu lạm phát. C .Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. D. Lạm phát phi mã, siêu lạm phát. Câu 8. Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì. B. Chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất. C. Chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện. D. Chia làm 3 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp chu kì. Câu 9. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm thuộc nội dung nào sau đây? A. Hậu quả của thất nghiệp. B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. C. Khái niệm thất nghiệp. D. Các loại thất nghiệp. 1
  2. Câu 10. Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước thường xuyên thông tin về tình hình thất nghiệp, từ đó dự báo, đồng thời đưa ra các A. định hướng. B. mục tiêu. C. yêu cầu. D. giải pháp. Câu 11. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và A. lợi nhuận cho xã hội. B. được Nhà nước cấp giấy phép. C. lợi ích cho bản thân và gia đình. D. không bị pháp luật cấm. Câu 12. Thị trường lao động là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về A. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. B. tiền công, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội. C. việc làm, tiền thưởng và thời gian làm việc. D. tiền tăng giờ, tiền thưởng và bảo hiểm toàn diện. Câu 13. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là A. thị trường việc làm. B. trung tâm giới thiệu việc làm. C. thị trường lao động. D. trung tâm môi giới việc làm. Câu 14. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua A. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. B. trung tâm thương mại và hội chợ. C. phương tiện truyền thông và hội nghị. D. trung tâm giới thiệu việc làm và ngân hàng. Câu 15. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho A. các nhu cầu của đời sống xã hội. B. các nhu cầu của người lao động chân tay. C. các nhu cầu của người lao động trí óc. D. nhu cầu của của bản thân người lao động. Câu 16. Một trong những yếu tố cấu thành của thị trường lao động là A. giá cả sức lao động. B. giá cả thị trường. C. hàng hóa. D. tiền tệ. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế? A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh. B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế. C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi ích tối đa. D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau. Câu 18. Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2023 không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây? A. Giá bán sản phẩm. B. Chính sách của nhà nước. C. Trình độ công nghệ sản xuất. D. Số lượng người tham gia cung ứng. Câu 19. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa. B. mở rộng quy mô sản xuất. C. tăng khối lượng cung hàng hóa. D. thu hẹp quy mô sản xuất. 2
  3. Câu 20. Vì sao nhà nước phải đưa ra biện pháp và chính sách để bình ổn thị trường? A. Để khuyến khích cung tăng trường mạnh. B. Ép cho cầu phải hạ xuống. C. Để giá cả của mặt hàng, dịch vụ không bị đẩy lên quá cao. D. Giúp cho cho cung và cầu không bị đẩy lên quá cao. Câu 21. Khi lạm phát khiến các yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất tăng cao thì dẫn đến điều gì? A. Giá cả của các hàng hóa sản sản xuất ra sẽ ở mức bình ổn. B. Khi các yếu tố đầu vào tăng giá mặt hàng sản xuất ra cũng sẽ tăng giá theo. C. Mặt hàng được người tiêu dùng đón nhận nhiệt thành hơn. D. Hàng hóa được tạo ra với chất lượng thấp. Câu 22. Một doanh nghiệp đang kinh doanh bằng các yếu tố đầu vào ngoại nhập, nhiên liệu nhập vào đang ở mức giá rất cao thì công ty đó có thể bị ảnh hưởng như thế nào? A. Công ty sẽ dần bị mất đi chỗ đứng trên thị trường B. Công ty sẽ buộc phải tăng các giá thành sản phẩm của mình lên cao hơn C. Giá cả hàng sản xuất ra của công ty bị đẩy lên cao hơn, mất giảm đi lượng khách hàng D. Thực hiện được các biện pháp đón đầu trong nền kinh tế hội nhập Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc. B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật. C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có. D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. Câu 24. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia? A. Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh. B. Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên. C. Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên. D. Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái. Câu 25. Nếu người lao động không tìm được việc làm phù hợp, người tuyển dụng lao động không tìm được người phù hợp cho công việc của họ thì thị trường lao động sẽ như thế nào? A. Thị trường lao động phát triển nhanh chóng. B. Thị trường lao động chậm phát triển. C. Thị trường lao động bị mất cân bằng cung – cầu lao động. D. Thị trường lao động đạt đến trạng thái cân bằng cung – cầu lao động. Câu 26. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái 3
  4. A. thiếu hụt lực lượng lao động. B. dư thừa lực lượng lao động. C. chênh lệch cung - cầu lao động. D. cân bằng cung - cầu lao động. Câu 27. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ A. các phiên giao dịch việc làm. B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên. D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 28. Các nhà tuyển dụng có thể làm một trong các giải pháp nào sau đây để có thể tìm kiếm được lao động phù hợp với mình và giữ được họ có thể gắn bó lâu dài với công việc? A. Áp dụng các chính sách đặc biệt với công dân, nhân viên B. Có chế độ thực hiện các đãi ngộ phù hợp cho nhân viên. C. Đáp ứng vô điều kiện đối với yêu cầu của nhân viên. D. Có chế độ ưu tiên đặc biệt với người làm việc chăm chỉ. II. TỰ LUẬN (03 câu - 3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm). H vẫn luôn thắc mắc vì sao ngày xưa khi còn nhỏ chỉ cần 200 đồng là em đã có thể mua được một gói bim bim ngô rất ngon, mà bây giờ vẫn là gói Bim Bim ngô đó nhưng em phải bỏ ra số tiền là 5.000 đồng để mua nó. Câu hỏi: Em hãy giúp H hiểu vì sao sản phẩm vẫn vậy mà giá thành lại thay đổi? Câu 2. (1,0 điểm). Bạn M có đam mê với ngành công nghệ thông tin từ nhỏ, ước mơ của M là được trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin, có thể tự mình viết ra các phần mềm ứng dụng có ích cho cuộc sống. Nhưng kiến thức là vô hạn nên M đang không biết mình nên bắt đầu từ đâu để có thể đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động đề ra đối với một kĩ sư công nghệ thông tin. Câu hỏi: Em hãy đưa ra lời khuyên giúp M giải quyết tình huống này. Câu 3. (1,0 điểm). Đam mê với nghề làm bánh từ nhỏ, chị D mơ ước sẽ trở mở được một cửa hàng bánh ngọt cho riêng mình. Chị D đã tham gia các khóa học bồi dưỡng về cách làm bánh, vốn có tư duy sáng tạo nên chị D đã học tập và tạo được ra những mẫu bánh rất đặc biệt. Việc khó khăn nhất ở thời điểm hiện tại của chị chính là nắm bắt được thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng. Chị D có tìm đọc rất nhiều thông tin trên các trang thông tin chia sẻ kinh nghiệm về nghề làm bánh. Theo em, làm thế nào để chị D có thể tạo ra được những tác phẩm bánh đặc trưng cho riêng quán của mình và thu hút được khách biết đến quán bánh? Câu hỏi: Theo em, làm thế nào để chị D có thể tạo ra được những tác phẩm bánh đặc trưng cho riêng quán của mình và thu hút được khách biết đến quán bánh? ------------------------------------------------------------- 4