Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Anh Phan 05/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_lich_su_12_ma_de_002_nam_hoc_2023.docx
  • docxMa trận, bảng đặc tả giữa kì 1.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Tây Âu. C. Bắc Triều Tiên. D. Tây Béclin. Câu 2. Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. giải quyết công việc hành chính. C. giải quyết nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường. D. giải quyết các tranh chấp xung đột khu vực Câu 3. Năm 1957, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 4. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào có chính sách ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới? A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Brunây. Câu 5: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Thế chiến thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á. Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quốc tế của sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (1949)? A. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á. B. Đưa nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào thời kì phát triển mới. C. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị chế độ thực dân cai trị. D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 7. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Philippin, Lào C. Inđônêxia, Lào, Philippin. D. Việt Nam, Malaixia, Lào. Câu 8. Hợp tác mang tính khu vực trên thế giới, cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là tổ chức nào sau đây? A.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) B.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) C.Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
  2. D.Khối thị trường chung Châu Âu (EEC) Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Nhật Bản. Câu 10: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh lạnh biểu hiện trong chiến lược nào sau đây? A. Chiến lược cam kết và mở rộng. B. Chiến lược phản ứng linh hoạt. C. Chiến lược ngăn đe thực tế. D. Chiến lược toàn cầu. Câu 11. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất trên thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới. D. siêu cường tài chính số một thế giới. Câu 12. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên? A.Mở rộng thị trường. B.Hợp tác phát triển trên các lĩnh vực. C.Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D.Tăng sức cạnh tranh, tránh bị phụ thuộc, chi phối. Câu 13. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất nào dưới đây? A. Ứng dụng công nghệ. B. Ứng dụng dân dụng. C. Ứng dụng quốc phòng. D. Ứng dụng giáo dục. Câu 14. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập. Câu 15. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau dẫn đến “Chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào? A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 16. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Cộng Hòa Liên Bang Đức. Câu 17. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là mục đích của tổ chức nào sau đây? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Liên hợp quốc (UN). Câu 18. Nội dung nào sau đây nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.
  3. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 19. Quá trình phát triển thành viên từ ASEAN 5 thành ASEAN 10 không gặp trở ngại nào sau đây? A.Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương. B.Sự tác động của cuộc chiến tranh lạnh. C.Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. D.Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau. Câu 20. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ A.một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. B.hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã. C.cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi. D.chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi, Mĩ la tinh sau CTTG II? A.Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới. B.Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). C.Chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. D.Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia trẻ tuổi. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2? A. Chi phí cho quốc phòng thấp B. Áp dụng thành tựu KH-KT C. Buôn bán vũ khí, hầu như không bị chiến tranh tàn phá . D. Sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn. Câu 23. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mác san (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Thúc đẩy tiến trình hình thành Liên minh châu Âu. B. Lôi kéo đồng minh để để củng cố trật tự thế giới “một cực”. C. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. D. Lôi kéo đồng minh để chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 24. Nhân tố khách quan nào sau đây đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận. B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan. D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô. Câu 25. Sự kiện nào sau đây được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản? A. Học thuyết Phu-cư-đa (1977). B. Học thiết Kaiphu (1991). C. Học thuyết Miyadaoa (1993). D. Học thuyết Hasimoto (1997). Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ – Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Chuyển từ đồng minh sang đối đầu căng thẳng. C. Chuyển từ đối đầu sang đồng minh.
  4. D. Không có gì thay đổi. Câu 27. Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí kết Định ước Hen-xin-ki. D. Mĩ triển khai Kế hoạch Mác-san viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu. Câu 28. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đời sống C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho kĩ thuật. D. Thời gian ứng dụng vào sản xuất diễn ra nhanh. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Khái quát những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 2 (1,0 điểm) Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, tổ chức nào được thành lập và trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới ? Trình bày những đóng góp của tổ chức đó từ sau khi thành lập đến nay?
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A A C A A A D C A A B B D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A B D A C A C A D C A B C A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu - 3,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Khái quát những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế 2.0 giới thứ hai - Biến đổi thứ nhất: Đa phần sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Đông 0.5 Nam Á đều giành được độc lập. - Biến đổi thứ hai: Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đều ra 0.5 sức xây dựng kinh tế – xã hội và đạt được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là Sin-ga-po trở thành “con rồng châu Á”, được xếp vào hàng các nước phát triển nhất thế giới. - Biến đổi thứ ba: đa phần các nước Đông Nam Á đều gia nhập Hiệp hội các 0.5 nước Đông Nam Á, gọi tắt là ASEAN. Đây là một tổ chức liên minh chính trị – kinh tế của khu vực Đông Nam Á nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. Trong các biến đổi trên thì việc giành độc lập của các nước Đông Nam Á là 0.5 quan trọng nhất. Bởi vì đây là nền tảng để phát triển kinh tế văn hóa, chính trị xã hội và tiến hành hợp tác phát triển. 2 Tổ chức được thành lập và trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, 1.0 vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới: - Liên hợp quốc là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh, giữ gìn hoà 0.5 bình và an ninh thế giới. - Liên hợp quốc có vai trò lớn trong giải quyết những vấn đề quốc tế: Gìn giữ hoà bình, an ninh quốc tế; Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột quốc tế, xung đột khu vực (Campuchia, Ănggola, Đông Timo, Trung Đông, châu Phi)... - Đóng góp đáng kể vào việc thúc đẩy mối quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, 0.5 văn hoá, xã hội giữa các nước thành viên, trợ giúp các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ nhân đạo khi nước thành viên gặp khó khăn (Mianma, Inđônêxia, châu Phi,...). .