Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 11 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

doc 4 trang Anh Phan 06/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 11 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_gdcd_11_ma_de_002_nam_hoc_2022_20.doc
  • docxĐáp án - ĐỀ GKII -K11.docx
  • docx3. MA TRẬN GIỮA KỲ II - K11.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 11 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 (Đề kiểm tra có 04 trang) Thời gian bàm bài:45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 002 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh .............. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm - 28 câu) Câu 57: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp A. trí thức. B. công nhân. C. tiểu thương. D. nông dân. Câu 58: Học sinh tham gia sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật là thực hiện quyền dân chủ ở lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 59: Tham gia tuyên truyền về vai trò của gia đình là thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách nào sau đây? A. Chính sách xã hội. B. Chính sách dân số. C. Chính sách xây dựng gia đình. D. Chính sách xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Câu 60: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí. Câu 61: Thực trạng về tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là A. diện tích rừng đang bị thu hẹp. B. tỉ lệ che phủ rừng tăng. C. diện tích rừng tăng lên nhanh chóng. D. rừng không bị khai thác. Câu 62: Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm đất? A. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng. B. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón. C. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu. D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học trong trồng trọt. Câu 63: Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. Nhân dân tích cực lao động vì đất nước. C. Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn. D. Nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Câu 64: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là gì? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Nâng cao chất lượng môi trường. C. Tăng cường công tác quản lí của nhà nước. D. Bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 65: Đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm là nội dung thể hiện trách nhiệm của ai? A. Công dân. B. Doanh nghiệp. C. Nhà nước. D. Cộng đồng. Trang 1/4 - Mã đề thi 002
  2. Câu 66: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo nhiều việc làm cho người lao động là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta? A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp. Câu 67: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình tình dân số nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp. B. Cơ cấu dân số hợp lí. C. Dân số đông, phân bố dân cư chưa hợp lí. D. Chất lượng dân số cao. Câu 68: Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là thuộc về nội dung nào dưới đây? A. phương hướng. B. ý nghĩa. C. mục tiêu. D. thực trạng. Câu 69: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta? A. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí. B. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân. C. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. D. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật. Câu 70: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ gắn liền với A. công bằng, dân chủ, văn minh. B. kỉ cương, trật tự, công bằng. C. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. D. pháp luật, kỉ luật, trật tự. Câu 71: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội thuộc hình thức dân chủ nào? A. Trung gian B. Gián tiếp C. Đại diện D. Trực tiếp Câu 72: Trong các nội dung dưới đây nội dung nào thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta? A. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình. B. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc. C. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng. D. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam. Câu 73: Nội dung nào thể hiện trách nhiệm của công dân dối với chính sách dân số? A. Tích cực tham gia lao động, sản xuất. B. Tích cực tìm hiểu để nâng cao hiểu biết về sức khỏe sinh sản. C. Có ý chí vươn lên trong học tập. D. Chủ động tìm kiếm việc làm. Câu 74: Nhân dân có quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ là dân chủ trên lĩnh vực A. chính trị. B. xã hội. C. kinh tế. D. văn hoá. Câu 75: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề A. được chính quyền các địa phương quan tâm. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. C. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. D. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. Câu 76: Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Tích cực làm giàu hợp pháp. C. Chủ động tìm việc làm. D. Sàng lọc giới tính thai nhi. Câu 77: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân dối với chính sách giải quyết việc làm? Trang 2/4 - Mã đề thi 002
  3. A. Định hướng nghề nghiệp đúng đắn. B. Phê phán, đấu tranh với nạn tảo hôn. C. Nâng cao hiểu biết về vai trò của gia đình D. Chấp hành chính sách dân số. Câu 78: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai? A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động. C. Giai cấp thống trị. D. Giai cấp nông dân. Câu 79: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng A. đạo đức. B. chính sách C. chính trị. D. pháp luật Câu 80: Hành vi nào sau đây vi phạm chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Bảo vệ rừng đầu nguồn. B. Đốt rừng làm nương. C. Áp dụng công nghệ hiện đại trong khai thác tài nguyên. D. Tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường. Câu 81: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân dối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không trong danh mục cho phép. B. Sử dụng túi nilon. C. Chôn lấp chất thải không đúng nơi quy đinh. D. Tham gia dọn vệ sinh khu dân cư. Câu 82: Đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của ai? A. Lực lượng công an. B. Nhà nước. C. Các cơ quan chức năng. D. Công dân.. Câu 83: Chủ động tìm kiếm việc làm, thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước là nội dung thể hiện trách nhiệm công dân đối với chính sách nào sau đây? A. Chính sách gải quyết việc làm. B. Chính sách lao động. C. Chính sách xã hội. D. Chính sách phát triển kinh tế. Câu 84: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta được thể hiện tập trung nhất dưới sự lãnh đạo của A. các tầng lớp trí thức. B. các tổ chức chính trị xã hội. C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. công nhân, viên chức nhà nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: 3 ĐIỂM Câu 1. (2 điểm) “ Để phát triển các sản phẩm xuất khẩu mũi nhọn của làng nghề ở Hà Nội, vấn đề đào tạo tay nghề và nâng cao chất lượng lao động, sử dụng hiệu quả và tôn vinh lao động của làng nghề có ý nghĩa quan trọng. Nhà nước cần có chính sách ưu đãi và khen thưởng thích đáng đối với các nghệ nhân, động viên họ dạy nghề và truyền nghề cho lớp trẻ. Bên cạnh đó, khuyến khích đổi mới thiết bị, công nghệ trên cơ sở có những cơ chế, chính sách hỗ trợ mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Ngoài ra, cần có chính sách khuyến khích các làng nghề hạn chế sử dụng các loại nguyên liệu quý hiếm, không có khả năng tái tạo; tận dụng các nguyên liệu thiên nhiên sẵn có, dồi dào về số lượng, có thể nuôi trồng, cho sản phẩm nhanh ” Nguồn: Trang 3/4 - Mã đề thi 002
  4. Câu hỏi: Việc làm trên là nhằm thực hiện phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm? Nêu nội dung trách nhiệm của công dân thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 2. (1 điểm) Nêu nội dung quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực văn hóa? Lấy ví dụ minh họa? ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 002