Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_gdcd_12_ma_de_002_nam_hoc_2022_20.doc
MA TRẬN ĐỀ VÀ BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - K12.docx
ĐAP AN ĐỀ 002.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II GDCD 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
- 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Môn thi: GDCD lớp 12 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm : ( 7 điểm ) MÃ ĐỀ 002 Câu 57: Người có lệnh truy nã bị bắt là nằm trong nội dung. A. Bắt người phạm tội quả tang. B. Bắt người vi phạm pháp luật. C. Bắt người có lệnh truy nã. D. Bắt người trường hợp khẩn cấp. Câu 58: Ðâu không phải là nguyên tắc bầu cử. A. bình đẳng. B. trực tiếp. C. phổ thông. D. công khai. Câu 59: Mục đích của tố cáo là nhằm. A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. B. khôi phục lợi ích của Nhà nước. C. bảo vệ Nhà nước và pháp luật. D. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. Câu 60: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử? A. Đủ 19 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. Đủ 17 tuổi. D. Đủ 21 tuổi. Câu 61: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là. A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ tập trung. C. dân chủ trực tiếp. D. dân chủ xã hội. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Theo dõi bị can. B. Bắt cóc con tin. C. Đe dọa giết người. D. Khống chế tội phạm. Câu 63: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền bầu cử, ứng cử. Câu 64: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc. A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. D. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 65: Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân? A. Nói những điều không đúng về người khác. B. Nói xấu, tung tin xấu về người khác. C. Chửi bới, lăng mạ người khác. D. Trêu đùa làm người khác bực mình. Câu 66: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử vào Quốc hội, hội đồng nhân dân? A. Đủ 18 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 21 tuổi. D. Đủ 23 tuổi. Câu 67: Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán cái xấu, cái sai là biểu hiện của quyền.
- 2 A. tham gia ý kiến. B. tự do báo chí. C. tự do tư tưởng. D. tự do ngôn luận. Câu 68: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là. A. dân chủ cá nhân. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ trực tiếp. D. dân chủ xã hội. Câu 69: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể được hiểu là gì? A. Nếu phạm tội đều bị bắt giam. B. Không ai bị bắt nếu có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. C. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. D. Ai cũng bị bắt nếu vi phạm pháp luật. Câu 70: Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền nào? A. Ra lệnh bắt bị can, bị cáo. B. Ra lệnh bắt mọi đối tượng. C. Ra lệnh bắt mọi công dân. D. Kí quyết định và không ra lệnh bắt. Câu 71: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu là. A. Viện kiểm sát có quyền khám xét chỗ ở của người nào đó trong mọi trường hợp. B. Trong mọi trường hợp không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác. C. Được khám xét chỗ ở của người nào đó khi pháp luật cho phép. D. Công an có quyền khám xét chỗ ở nếu có dấu hiệu nghi vấn. Câu 72: Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. Câu 73: Công dân tham gia xây dựng hương ước, quy ước của làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi. A. cơ sở. B. lãnh thổ. C. cả nước. D. quốc gia. Câu 74: Nghiêm cấm hành vi đánh người, làm chết người là thuộc về nội dung nào sau đây? A. Không ai được xâm phạm tới sức khỏe người khác. B. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, danh dự người khác. C. Không ai được xâm phạm tới tính mạng người khác. D. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe người khác. Câu 75: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được. A. niêm phong và cất trữ. B. phát hành và lưu giữ. C. bảo đảm an toàn và bí mật. D. phổ biến rộng rãi và công khai. Câu 76: Mục đích của khiếu nại là nhằm. A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. khôi phục lợi ích của Nhà nước. C. bảo vệ Nhà nước và pháp luật. D. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. Câu 77: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Niêm yết thông tin quảng cáo. B. Đọc trộm tin nhắn của của người khác. C. Bảo mật thông tin nội bộ. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
- 3 Câu 78: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác được hiểu là A. Cấm những hành vi côn đồ làm tổn hại sức khỏe người khác B. Không ai được đánh người, cấm mọi hành vi giết người, đe dọa giết người, làm chết người C. Nghiêm cấm hành vi đánh người gây thương tích D. Nghiêm cấm những hành vi hung hãn Câu 79: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Bị nghi ngờ phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 80: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền khiếu nại trong các trường hợp nào dưới đây? A. Có căn cứ về hành vi tham nhũng tài sản Nhà nước của ông M. B. Phát hiện ông G mở khóa cửa nhà chị N lấy xe máy SH. C. Bị cơ quan cho nghỉ việc sau khi nghỉ thai sản theo chế độ nhà nước. D. Nghi ngờ ông Chủ tịch xã tham ô Quỹ vì người nghèo của xã. Câu 81: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Hai nhà hàng xóm cãi nhau. B. Hai học sinh gây gổ với nhau trong sân trường. C. Chị A tung tin bịa đặt, nói xấu người khác. D. Anh K đang bẻ khóa lấy trộm xe máy. Câu 82: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền A. phản biện. B. thẩm định. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 83: Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào? A. Tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật . B. Dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai. C. Tham gia giám sát của nhân dân tại các xã, phường. D. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra trực tiếp. Câu 84: Những ai có quyền ra lệnh bắt giam giữ người theo qui định của pháp luật ? A. Tòa án, viện kiểm sát, thủ trưởng các cơ quan điều tra B. Quốc hội, tòa án C. Nhà nước, cơ quan công an D. Bộ trưởng và thứ trưởng
- 4 II. Tự luận : ( 3 điểm ) Câu 1. ( 2 Điểm ) Gần giáp tết nguyên đán Tân Sửu vừa qua, tình hình buôn bán pháo lậu diễn ra nhiều và phức tạp có chiều hướng tăng nhanh cả về số lượng và số vụ. Công an xã A nhận được thông tin của người hàng xóm cung cấp. Tối hôm qua nhà anh H vận chuyển rất nhiều pháo về nhà để bán tết kiếm lời. Ngay lập tức, anh T trưởng công an xã phối hợp các anh A, B,C là công an viên đến khám xét nhà anh H. Kết quả là không có pháo mà chỉ có nhiều hàng hóa bánh kẹo mới nhập. Câu hỏi 1.Những ai ( có thể) đã xâm phạm về chỗ ở của công dân? Vì sao ? 2. Anh H phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không bị xâm hại ? Câu 2.( 1 điểm) Trong đợt bầu cử đại biểu HĐND cấp xã. Anh A đang viết phiếu bầu cử thì B là người trong tổ bầu cử lại gần và hướng dẫn gạch tên ai, để lại ai. A thấy vô lí vì quyền bầu cử là của mỗi công dân theo nguyên tắc bầu cử mà pháp luật đã nêu. Câu hỏi 1. Những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử ? vì sao ? 2. Ở đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào ? Nêu rõ nguyên tắc bầu cử đó ? ----------- HẾT ----------

