Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 10 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 10 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_lich_su_10_ma_de_002_nam_hoc_2022.docx
Ma trận.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 10 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
- SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HKII TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: LỊCH SỬ; Khối: 10 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 002 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đâu không phải là con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của văn minh Văn Lang – Âu Lạc? A. Sông Hồng B. Sông Cửu Long C. Sông Cả D. Sông Mã Câu 2. Sự du nhập của nền văn hóa nào mang đến cho văn minh Đông Nam Á nhiều yếu tố mới? A. Văn hóa Nhật Bản. B. Văn hóa Trung Hoa. C. Văn hóa Ấn Độ. D. Văn hóa phương Tây. Câu 3. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. B. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. C. thế kỉ VII đến thế kỉ XV. D. thế kỉ XIX đến nay. Câu 4. Trước khi sáng tạo ra chữ viết riêng, một số cư dân Đông Nam Á sử dụng A. chữ viết cổ của Ấn Độ. B. chữ Khơ-me cổ. C. chữ Nôm. D. chữ Chăm cổ. Câu 5. “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” Ngày giổ tổ Hùng Vương của Việt Nam hàng năm là một biểu hiện của hình thức thức tín ngưỡng, tôn giáo nào? A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Tín ngưỡng thờ thần. C. Vạn vật hữu linh. D. Phật giáo. Câu 6. Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là A. Âu Lạc, Phù Nam B. Chăm pa, Phù Nam C. Âu Lạc, Chăm pa, Phù Nam D. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp Câu 7. Nhà nước Phù Nam được tổ chức theo thể chế nào? A. Quân chủ tập quyền. B. Cộng hòa. C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế. Câu 8. Ba nhóm chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm A. Phật giáo, Nho giáo. B. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất. D. tín ngưỡng phồn thực. Câu 9. Nền văn minh Chăm pa được hình thành ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Toàn bộ các tỉnh vùng duyên hải miền Trung B. Vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung C. Các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ D. Vùng ven biển Nam Trung Bộ và các tỉnh Nam Bộ Câu 10. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nền văn hoá nào? A. Văn hoá Đồng Nai B. Văn hoá Sa Huỳnh C. Văn hoá Đông Sơn D. Văn hoá Óc Eo Câu 11. Văn minh Chăm – pa được hình thành trên cơ sở của nền văn hoá nào? A. văn hoá Đông Sơn B. văn hoá Đại Việt C. văn hoá Óc Eo D. văn hoá Sa Huỳnh
- Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam? A. Trang phục tùy theo từng tầng lớp xã hội. B. Cự dân đặc biết thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, vàng C. Cư dân sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ. D. Nguồn lương thực chính của cư dân là gạo nếp. Câu 13. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc? A. Tượng Phật Đồng Dương B. Tiền đồng Óc Eo C. Phù điêu Khương Mỹ D. Trống đồng Ngọc Lũ Câu 14. Công trình kiến trúc nào không thuộc văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a). B. Chùa Bái Đính (Việt Nam). C. Chùa Vàng (Mi-an-ma). D. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia). Câu 15. Quá trình xây dựng văn hóa dân tộc của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là quá trình A. tiếp nhận và hoàn thiện B. tiếp thu và chọn lọc C. tiếp nhận và chuyển biến D. tiếp thu và hoàn thiện Câu 16. Hoạt động kinh tế chủ yếu của người Chăm – pa là gì? A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. B. Chăn nuôi, trồng lúa nước. C. Nông nghiệp, thương nghiệp. D. Nông nghiệp, thủ công nghiệp. II. TỰ LUẬN Câu 1. (3 điểm) Trình bày những hiểu biết của em về tín ngưỡng và tôn giáo của cư dân Đông Nam Á thời cổ trung đại. Vì sao Phật giáo, Hin đu giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo lại được đông đảo cư dân Đông Nam Á đón nhận? Câu 2. (2 điểm) Hãy làm rõ những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc? Câu 3. (1 điểm) Thành tựu nào thuộc nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay làm em ấn tượng nhất? Vì sao?
- SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HKII TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: LỊCH SỬ; Khối: 10 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 002 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 TL B D B A A C D A B C D D D B B D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Tín ngưỡng và tôn giáo của cư dân Đông Nam Á thời cổ trung đại. Vì sao Phật 3đ giáo, Hin đu giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo lại được đông đảo cư dân Đông Nam Á đón nhận? Tín ngưỡng và tôn giáo của cư dân Đông Nam Á thời cổ trung đại Trên cơ sở văn minh nông nghiệp lúa nước, điều kiện địa lý tương đồng, cư 0,5 dân Đông Nam Á có chung nhiều tín ngưỡng bản địa, như tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ thần tự nhiên Đông Nam Á là nơi hội tụ các tôn giáo lớn trên thế giới là Phật giáo, Hin đu 0,5 giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo. Những tôn giáo này có ảnh hưởng lớn đến đời sống của cư dân nhưng có khác 0,25 nhau về mức độ giữa các quốc gia. Cư dân ĐNA chủ yếu tiếp thu Phật giáo, Hin đu giáo từ Ấn Độ thông qua con 0,25 đường thương mại và truyền giáo nhừ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên. Trong các thế kỉ tiếp theo các tôn giáo khác cũng được lan truyền: Nho giáo, 0,25 Hồi giáo, Thiên chúa giáo Một số tôn giáo trở thành quốc giáo ở các quốc gia ĐNA trong thời gian dài 0,25 (Phật giáo ở Đại Việt ) Phật giáo, Hin đu giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo lại được đông đảo cư dân Đông Nam Á đón nhận vì: Có sự tương đồng, gần gũi trong nội dung của các tôn giáo này với đời sống 0,5 tinh thần của cư dân bản địa. Chính sách ủng hộ của các vương triều Đông Nam Á khi tiếp nhận các tôn 0,5 giáo Câu 2 * Đời sống vật chất. - Ăn : Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân bao gồm: gạo nếp, 0,25 gạo tẻ, các loại rau, củ, quả, gia súc, gia cầm, cá, tôm... - Ở: Phổ biến là nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.... 0,25 - Mặc: nam đóng khố, nữ mặc áo váy 0,25 - Đi lại : đi chân đất, chủ yếu dùng thuyền bè di chuyển trên sông nước. 0,25
- * Đời sống tinh thần. - Cư dân Văn Lang, Âu Lạc đạt đến trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao : thể 0,25 hiện qua nghệ thuật điêu khắc, kĩ thuật luyện kim, kĩ thuật làm đồ gốm, hoa văn trang trí trên đồ đồng, đồ gốm... - Ca múa, âm nhạc: có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân 0,25 như ca múa giao duyên, nhạc cụ ( trống đồng, chiêng, cồng, chuông....) - Tín ngưỡng : 0,25 +Sùng bái các lực lượng tự nhiên: như thờ thần mặt trời, thần núi, thần sông.. +Thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh. - Lễ nghi nông nghiệp: cầu mong mùa màng bội thu 0,25 - Lễ hội : đua thuyền, đấu vật... - Phong tục, tập quán: có những nét đặc sắc như ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình... Câu 3 Thành tựu thuộc nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay làm em ấn tượng nhất - HS kể một thành tựu 0,25đ - HS tự do nêu suy nghĩ của mình. 0,75đ Yêu cầu trình bày rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục. 5

