Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Anh Phan 06/11/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_lich_su_12_ma_de_002_nam_hoc_2022.docx
  • docxMa trận.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 12 - Mã đề 002 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm) Câu 1: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc? A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội. B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. D. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ. Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Quyết định gián tiếp. B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định nhất. D. Quan trọng nhất. Câu 4: Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 5: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, quân đội Sài Gòn sử dụng phổ biến chiến thuật nào dưới đây? A. Trực thăng vận, thiết xa vận. B. Tìm diệt và bình định. C. Tràn ngập lãnh thổ. D. Bao vây, đánh lấn. Câu 6: Trong những năm (1965 - 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh tổng lực. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 7: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ? A. Bình Giã (1964). B. Ấp Bắc (1963). C. Vạn Tường (1965) D. Đồng khởi (1960).
  2. Câu 8: Trong những năm (1969 – 1973), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 9: Nội dung nào dưới đây là âm mưu của Mĩ khi gây chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972? A. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt. C. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ. D. Nhằm nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 10: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975. Câu 11: Chiến dịch nào sau đây thắng lợi đã cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ là rất hạn chế? A. Bình Giã. B. Đường 14 – Phước Long. C. Hồ Chí Minh. D. Ấp Bắc. Câu 12: Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Đảng ta quyết định mở chiến dịch nào dưới đây? A. Đường 14 – Phước Long. B. Bình Giã. C. Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam trải qua các chiến dịch nào dưới đây? A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. Câu 14. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Tây Nam Bộ. D. Đà Nẵng. Câu 15: Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
  3. A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975? A. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh. Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua nội dung nào dưới đây? A. Quyết định đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đồng ý cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng chống lại Mĩ – Diệm. C. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. D. Đề ra chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 18: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân Miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ? A. “Đồng khởi” (1960) B. Bình Giã (1964). C. Vạn Tường (1965) D. Ấp Bắc (1963). Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc. B. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” của quân viễn chinh Mĩ. D. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. Câu 20: Quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh tổng lực. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 21: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam? A. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn. B. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến. C. Không sử dụng quân đội Sài Gòn. D. Rút dần quân đội Mĩ về nước. Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh? A. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam. B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. Câu 23: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì?
  4. A. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng. C. Gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao. D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ. Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 25: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và hoàn chỉnh sau khi nhận được tin thắng lợi từ chiến dịch nào? A. Tây Nguyên. B. Huế - Đà Nẵng. C. Đường 14 – Phước Long. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 26: Chiến dịch nào sau đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang một giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam? A. Tây Nguyên. B. Huế - Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 27: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975? A. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. C. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Tại sao? Câu 2 (1 điểm): Từ kiến thức đã được học về hậu phương miền Bắc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), hãy cho biết ý kiến của anh, (chị) về nhận định: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của cách mạng cả nước.
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp A D C B A B C D A C B D A C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp A C C D C B B A C D C A A C án * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu - 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng 2điểm chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Tại sao? *Phân tích nguyên nhân + Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi là do có sự lãnh đạo 0,25 tài tình sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập + Do nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, lao động cần cù, 0,25 chiến đấu dũng cảm + Do hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh đã chi viện sức 0,25 người, sức của cho tiền tuyến Miền Nam + Do tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương trong 0,25 việc chống kẻ thù chung là đế quốc Mĩ xâm lược + Do có sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế 0,25 giới, nhất là sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa như Liên Xô, Trung Quốc, *Trong các nguyên nhân đó . • Nguyên nhân quan trọng nhất là do có sự lãnh tài tình sáng suốt 0,25 của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh • Lí giải tại sao + Đảng đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời chiến lược cách mạng 0,25 xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam + Đảng đã có chính sách đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, kết hợp 0,25 được sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại, kết hợp đấu
  6. tranh trên cả ba mặt trận là quân sự- chính trị - ngoại giao tạo nên sức mạnh tổng hợp để đánh bại kẻ thù xâm lược 2 Từ kiến thức đã được học về hậu phương miền Bắc trong kháng 1 điểm chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), hãy cho biết ý kiến của anh, (chị) về nhận định: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của cách mạng cả nước. + Trả lời được nhận định trên là đúng 0,25 + Hậu phương miền Bắc chính là nơi cung cấp sức người, sức của cho 0,25 tiền tuyến, là nơi đứng chân của Bộ Chính trị, Chính phủ, lực lượng vũ trang, là nơi tiếp nhận nguồn viện trợ về vũ khí để chi viện cho miền Nam qua đó đã góp phần quan trọng và quyết định cùng quân dân miền Nam đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ + Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc có lúc cũng chính 0,25 là tiền tuyến khi trực tiếp chiến đấu và chiến thắng hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ra miền Bắc + Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc còn làm nghĩa vụ 0,25 quốc tế đối với cách mạng Lào và Campuchia