Đề kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 - Mã đề 002 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 - Mã đề 002 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_sinh_hoc_10_ma_de_002_truong_thpt.docx
Đáp án.docx
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN GIỮA KỲ II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 22-23.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 - Mã đề 002 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án + Ma trận)
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: SINH HỌC 10 Thời gian: 45 phút. ĐỀ SỐ 002 (Không kể thời gian giao đề ) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, 7 điểm) Câu 1: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là chất nào dưới đây? A. Ôxi, nước và năng lượng. B. Nước, đường và năng lượng. C. Nước, khí cacbônic và đường. D. Khí cacbônic, nước và năng lượng. Câu 2: Ở tế bào nhân thực, pha sáng của quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Màng tilacoit.B. Chất nền của lục lạp. C. Chất nền của ti thể. D. Tế bào chất. Câu 3: Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A. CO2. B. O2. C. H2. D. N2. Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, NST kép bắt đầu co xoắn diễn ra ở kì nào dưới đây? A. Kì trung gian. B. Kì đầu.C. Kì giữa.D. Kì sau. Câu 5: Theo lí thuyết, trong nguyên phân, NST kép được tách ra và phân li về hai cực của tế bào ở kì nào sau đây? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 6: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính theo trật tự nào dưới đây? A. Tiếp nhận → Truyền tin → Đáp ứng. B. Tiếp nhận → Đáp ứng. C. Truyền tin → Tiếp nhận → Đáp ứng.D. Truyền tin → Đáp ứng → Tiếp nhận. Câu 7: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng cách nào dưới đây? A. Các protein thụ thể trên màng tế bào. B. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất. C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất. D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất. Câu 8: Loại năng lượng nào sau đây là năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh công? A. Động năng.B. Thế năng.C. Quang năng. D. Nhiệt năng. Câu 9: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào sau đây để vận chuyển các chất qua màng sinh chất? A. Điện năng.B. Hóa năng. C. Quang năng.D. Nhiệt năng. Câu 10: Đồng tiền năng lượng trong tế bào là chất nào sau đây? A. Glucozo.B. ATP.C. ADN.D. FADH 2. Câu 11: Năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học chủ yếu của tế bào là dạng năng lượng nào sau đây? A. Nhiệt năng. B. Điện năng. C. Hóa năng.D.Quang năng. Câu 12: Hoạt tính của enzim A. được xác định bằng lượng sản phẩm tạo ra trên một đơn vị thời gian từ một lượng cơ chất. B. chỉ chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ pH mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác. C. luôn tỉ lệ thuận với nồng độ cơ chất, khi nồng độ cơ chất tăng thì phản ứng diễn ra nhanh. D. luôn tỉ lệ nghịch với nồng độ enzim, khi nồng độ enzim tăng thì phản ứng diễn ra chậm lại. Câu 13: Khi nói về cơ chế tác động của enzim, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi enzim có thể tác động lên nhiều loại cơ chất khác nhau. B. Liên kết enzim với cơ chất mang tính thoái hóa. C. Enzim không bị biến đổi sau phản ứng. D. Nhiều loại enzim khác nhau có thể tác động lên cùng một loại cơ chất. Trang 1 Mã đề 002
- Câu 14: Enzim nào sau đây hoạt động tối ưu trong môi trường axít (pH = 2)? A. Amilaza. B. Pepsin. C. Saccaraza.D. Mantaza. Câu 15: “Sốt” là phản ứng tự vệ của cơ thể. Tuy nhiên, khi sốt cao quá 38,5°C thì cần phải tích cực hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây? A. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu. B. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức. C. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu. D. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể. Câu 16: Đối với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây? A. Tái sinh cơ quan bị tổn thương.B. Tăng số lượng tế bào trong cơ thể. C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.D. Giúp cơ thể sinh sản. Câu 17: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I. B. Kì giữa I.C. Kì đầu II. D. Kì giữa II. Câu 18: Thời điểm nào diễn ra sự nhân của ADN, NST? A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha G2. D. Kỳ đầu. Câu 19: Theo lí thuyết, trong quá trình giảm phân, giai đoạn nào sau đây chiếm phần lớn thời gian? A. Kì đầu I.B. Kì giữa I.C. Kì sau II. D. Kì cuối II. Câu 20: Theo lí thuyết, trong giảm phân, bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn có ở kì nào sau đây? A. Kì giữa I. B. Kì giữa II. C. Kì đầu I. D. Kì cuối II. II. TỰ LUẬN (04 câu, 3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về quá trình lên men, hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phóng tránh. Câu 2 (1 điểm): Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo các tiêu chí sau: Tiêu chí Nguyên phân Giảm phân Loại tế bào Số lần phân bào Số lượng tế bào con tạo thành Bộ NST ở 1 tế bào con tạo thành Câu 3 (0,5 điểm): Hãy ghép các ý của cột Quá trình tương ứng với các ý của cột Sản phẩm cho phù hợp. Quá trình Sản phẩm 1. Phân giải protein a. Nước tương. 2. Phân giải polisaccarit b. Axit lactic. c. Rượu etilic. d. Các axit amin. Câu 4 (0,5 điểm): Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có, thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất? ---------- HẾT ---------- Trang 2 Mã đề 002

